Tổ Toán - Tin - Tiếng anh
Kế hoạch năm 2015-2016
TRƯỜNG THCS PHONG HÒA TỔ: TOÁN- LÝ –TIN- C NGHỆ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc
|
Phong Hòa ngày 20 tháng 9 năm 2015
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2015 -2016
- I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ công văn số ngày tháng năm của PGD & ĐT Phong Điền về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 – 2016
Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường THCS Phong Hòa, căn cứ vào thực trạng chung của trường và tình hình nhân lực của tổ, tổ Toán – Lý -Tin-CNghệ trường THCS Phong Hòa , xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014 - 2015 như sau:
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- 1. Bối cảnh năm học
- Tổng số thành viên trong tổ: 9 (Nữ: 2 đ/c;Nam: 7 đ/c)
- Đảng viên: 06 đ/c (T V Thành ,N V Do ,T T Hà , ND Quang,TT Viện, H K Trinh)
- Đoàn viên Công đoàn : 9
- Tổ trưởng: Lê Ngọc Tâm. - Tổ phó - Thư ký: Đoàn Ngọc Chinh
- Giáo viên chủ nhiệm: 04 đ/c (T.T.Hà , K Trinh, ĐN Chinh, NV Thành ).
- - Đội ngũ giáo viên từng bộ môn trong tổ
- + Toán: 06
- + Vật lí- cnghệ: 02 + Tin : 02
- Chất lượng đội ngũ: Trình độ Đại học : 7 , Cao đẳng: 02.
2. Thuận lợi
-Đội ngũ GV tổ luôn có tinh thần học hỏi , nghiên cứu tài liệu để nâng cao trình độ chuyên môn. Thực hiện yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá , đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay .
- Đa số giáo viên trong tổ có tay nghề tương đối khá , đồng đều về năng lực chuyên môn, sử dụng tương đối thành thạo máy tính, có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy bài giảng điện tử .
- Có tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau, có lối sống trong sạch, giản dị.
- Về phía học sinh: đa số là con em nông thôn, ngoan ngoãn, lẽ phép, thuần tính. Các bậc phụ huynh cũng luôn quan tâm đến con em mình, thường xuyên liên lạc với GV để nắm bắt tình hình học sinh.
3. Khó khăn
- Đa số học sinh là con em nông thôn, vì vậy, trong giao tiếp các em còn e ngại, lúng túng,. Vì vậy việc đưa chương trình giáo dục kỹ năng sống vào các môn học còn gặp nhiều khó khăn, các em chưa có ý thức tự học .
- Việc áp dụng phương pháp mới vào các tiết học có phần cũng hạn chế do trình độ nhận thức của học sinh không đồng đều. Chính vì thế, cái khó khăn, trăn trở nhất của các đồng chí trong tổ cũng như các thầy cô khác trong trường là không thể sử dụng phương pháp mới trong các tiết học 100%.
- Số giáo viên trong tổ trong độ tuổi sinh con nhiều , có con nhỏ, điều kiện tự học để nâng cao trình độ chuyên môn còn hạn chế, do đó ảnh hưởng chất lượng, hiệu quả chưa cao.
III/ CÁC MỤC TIÊU CHO NĂM HỌC
1. Chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống hiểu biết xã hội cho học sinh. Đảm bảo dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng
2. Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học. Tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, nghiên cứu khoa học
3. Đổi mới thi cử, đánh giá học tập đảm bảo trung thực, khách quan
4. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên về năng lực chuyên môn
5. Chú trọng đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, nâng cao vai trò của GVCN lớp, phối hợp với các tổ chức đoàn thể, hội phụ huynh để quản lý, giáo dục học sinh
6. Hoàn thành tốt công tác KĐCL đề ra. Xây dựng thành công trường chuẩn quốc gia
7. Thực hiện công tác ra đề chung môn Toán
IV/ CÁC NHIỆM VỤ,CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1) PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG
Quán triệt tinh thần chỉ thị nhiệm vụ năm học 2015 – 2016 của Bộ - Sở - Phòng Giáo dục thực hiện nhiệm vụ cơ bản là:
* Năm học 2015 – 2016 được xác định là năm học “ Tiếp tục đổi mới công tác quản lý – nâng cao chất lượng giáo dục”và đẩm bảo phát triển theo hướng “Kỷ cương , chất lượng ,nhân văn, phổ cập”. Tăng cường cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học.
* Căn cứ nhiệm vụ năm học 2015– 2016 của trường THCS Phong Hòa, tổ đề ra kế hoạch như sau:
Phát huy sức mạnh tổng hợp của tổ, tăng cường giáo dục toàn diện người học. Giữ vững thành quả năm qua, nâng cao chất lượng dạy – học và các phong trào. Tổ chức thực hiện tốt nhất phương pháp dạy học tích cực, đổi mới kiểm tra đánh giá trong việc học tập của học sinh. Tập trung hàng đầu vào việc giáo dục rèn luyện đạo đức, hạnh kiểm cho học sinh, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, trong sạch và văn hóa.
2)NHIỆM VỤ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CỤ THỂ:
Nhiệm vụ 1: Chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống hiểu biết xã hội cho học sinh. Đảm bảo dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng
Thông qua các hoạt động dạy và học , sinh hoạt tập thể do các tổ chức trong và ngoài trường mỗi càn bộ giáo viên tăng cường giáo dục kỷ năng sống cho các em tăng tính tự tin ,tự lập trong học tập cũng như terong ứng xử hang ngày
* Các biện pháp:
- Kết hợp nhà trường, các tổ chức đoàn thể tổ chức ngài nhà trường cho học sinh được tham gia học tập các hoạt động vui chơi
- Kết hợp với Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM, Công đoàn,... tổ chức các hoạt động tập thể như: Cắm trại, trò chơi dân gian, tổ chức trong giảng dạy tạo sự gần gũi, thân thiện với HS.
- Tổ chức thực hiện các chuyên đề ,ngaoij khóa, trong giảng dạy,.. để mỗi thầy học sinh tự hoàn thiên kỷ năng giao tiếp trình bày
- Cuối mỗi đợt thi đua, học kỳ, năm học đều tổ chức sơ, tổng kết đánh giá cụ thể, rút kinh nghiệm
Nhiệm vụ 2 : Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học. Tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, nghiên cứu khoa học
- Đẩy mạnh hoạt động dạy học theo các chuyên đề, áp dụng PP mới, giải quyết những hạn chế, yếu kém về chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên.
Chỉ tiêu: - Mỗi tháng, 100% các nhóm CM tổ chức ít nhất 1 lần dạy và dự giờ
- Thực hiện 02 chuyên đề /1năm
- 01 tiết thao giảng Hội đồng
.- Tăng cường dự giờ và rút kinh nghiệm về thực hiện giờ lên lớp.
Chỉ tiêu: - 100% giáo viên đạt đủ số giờ dự quy định: 9 tiết/GV/học kỳ
- Tổ trưởng: 2 tiết/GV/ HK
. Tiếp tục phấn đấu đạt GVG cấp Huyện đối với giáo viên đã công nhận năm học 2014-2015
Chỉ tiêu: - GVDG cấp Huyện : T V Thành, T Chinh , T Do , T Viện
* Các biện pháp thực hiện:
1. Tổ, nhóm CM lên kế hoạch các hoạt động nói trên cụ thể, công khai để các nhóm, các cá nhân theo dõi và chủ động thực hiện.
2. TCM cải tiến quy trình tổ chức các tiểu chuyên đề, cách tiến hành các giờ dạy thực hiện chuyên đề trên cơ sở chú trọng cả 3 khâu: cải tiến chất lượng bài soạn, chất lượng giờ lên lớp, cách đánh giá CL giờ học.
3. Tổ, nhóm CM rà soát kể hoạch HĐ, hoàn thiện các tiêu chuẩn đánh giá giờ dạy.
4. Tham gia đầy đủ và tích cực các hội nghị chuyên môn do cấp trên tổ chức.
5. Tạo điều kiện thuận lợi để GV đi học nâng cao trình độ, đi dự giờ hoặc phấn đấu GVG.
6. Mỗi GV tự giác học hỏi, dự giờ đồng nghiệp trong và ngoài trường để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ .
Nhiệm vụ 3:Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên về năng lực chuyên môn –Bồi dưỡng học sinh giỏi ,phụ đạo học sinh yếu :
+ Lựa chọn đối tượng HS giỏi (lớp 9) , HS yếu (cả 4 khối) cho các môn học qua kết quả học tập của năm học trước
+ Rà soát, phân loại HS yếu để bồi dưỡng theo sự chỉ đạo của trường
Chỉ tiêu đội tuyển HSG :
+ Học sinh đạt giải học sinh giỏi Huyện năm học 2015-2016
Máy tính cầm tay 8 : 1 giải
Máy tính cầm tay 9 : 1 giải
- Toán 6 : 1
- Toán 7 : 1
- Toán 9 : 1 Vật lý 9 : 1
- Toán 8 : 1 Vật lý 8 : 1
- Tin 8 : 1
- Tin 9 : 1
Tổng cộng : 10 giải
+ Học sinh đạt giải học sinh giỏi Tỉnh năm học 2015-2016:
-Vật lý 9 : 1
Tổng cộng : 01 giải
*Tỉ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp lớp 9 : 98-100%
Học sinh lên lớp sau thi lại :100%
- Chọn lọc , phân công giáo viên có tay nghề khá vững để tham gia BDHSG
TT |
Họ và tên |
Nhiệm vụ |
Môn - Lớp |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn Thành |
BDHSG |
Toán –MTCT lớp 9
|
|
2 3 4
5
6
7 |
Trịnh T Hà Hoàng Kim Trinh Lê Ngọc Tâm
Trần Thanh Viện
Nguyễn Văn Do
Đoàn Ngọc Chinh |
BDHSG BDHSG
BDHSG
BDHSG
BDHSG
BDHSG |
Toán lớp 8 Toán lớp 7 Toán lớp 6 Tin 9 Tin 8 Vật Lý 8-9 |
|
- Định hướng thời gian, thời lượng ôn tập, nội dung kiến thức trọng tâm, cơ bản.
Chỉ tiêu: BDHSG: 2 tiết/ tuần .
* Biện pháp thực hiện:
- TCM lập kế hoạch cụ thể các giáo viên được phân công thực hiện.
- Tổ chức họp các nhóm chuyên môn để xây dựng nội dung BD và PĐ.
-Tư vấn với BGH tổ chức cho GV được phân công BDHSG và PĐHSY
Nhiệm vụ 4-5:Chú trọng đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, nâng cao vai trò của GVCN lớp, phối hợp với các tổ chức đoàn thể, hội phụ huynh để quản lý, giáo dục học sinh
- Thực hiện đúng chương trình, tiến độ. Thực hiện tốt qui chế cho điểm, cộng điểm, xếp loại đúng thông tư 58 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chỉ thị 33/2006 của Thủ tương chính phủ về chống tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục; là năm học tiếp tục triển khai chỉ thị 06/CT-TW về cuộc vận động: " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh". Chú ý qui chế cho điểm tối thiểu của mỗi môn học theo thông tư 58 . - 100% giáo viên thực hiện đúng qui chế chuyên môn, hồ sơ sổ sách đầy đủ theo qui định của ngành, của trường, soạn bài có cải tiến chất lượng đúng phương pháp đặc trưng bộ môn, đúng chuyên đề, hệ thống câu hỏi toát lên được phương pháp giảng dạy tích cực. Áp dụng có hiệu quả các chuyên đề và ứng dụng các sáng kiến kinh nghiệm vào bài soạn, bài giảng một cách thiết thực.
- Thực hiện PPDH tích cực, đổi mới đánh giá kiểm tra tiếp tục ra đề chung kiểm tra chung môn Toán
- Đưa tin học, máy tính vào áp dụng dạy học, đặc biệt soạn giáo án trên máy vi tính, PowerPoint.Tăng cường dạy trên máy
- Tăng cường triển khai các chuyên đề khó và những chuyên đề có tính khả thi trong dạy học thông qua các buôi sinh hoạt chuyên môn
Các chỉ tiêu đề ra năm học 2014-201
LỚP |
GVBM |
TSHS |
GIỎI |
KHÁ |
T. BÌNH |
YẾU |
TBTRỞ LÊN |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
9/1 |
Nguyễn Văn Thành |
30 |
17 |
56,7 |
13 |
43,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
30 |
100 |
||
9/2 |
Nguyễn Văn Thành |
27 |
1 |
3.7 |
8 |
29.6 |
17 |
63 |
1 |
3.7 |
26 |
96.3 |
||
9/3 |
Nguyễn Văn Thành |
26 |
1 |
3.8 |
8 |
30.8 |
16 |
61.5 |
1 |
3.8 |
25 |
96.2 |
||
+ |
|
83 |
19 |
22,9 |
29 |
34,9 |
33 |
39.8 |
2 |
2.4 |
81 |
97.6 |
||
8/1 |
Trịnh Thị Hà |
31 |
20 |
64.5 |
11 |
35.5 |
|
0 |
|
0 |
31 |
100 |
||
8/2 |
Lê Ngọc Tâm |
29 |
1 |
3.4 |
9 |
31 |
16 |
10.3 |
3 |
|
26 |
86.2 |
||
8/3 |
Lê Ngọc Tâm |
30 |
1 |
3.3 |
7 |
23.3 |
19 |
10 |
3 |
|
27 |
83.3 |
||
+ |
|
90 |
22 |
24.4 |
27 |
30 |
35 |
6.7 |
6 |
|
84 |
90 |
||
7/1 |
Hoàng T Kim Trinh |
31 |
20 |
64.5 |
11 |
35.5 |
0 |
0 |
|
0 |
31 |
100 |
||
7/2 |
Hoàng T Kim Trinh |
35 |
2 |
5.7 |
11 |
31.4 |
20 |
57.1 |
2 |
5.7 |
33 |
94.3 |
||
7/3 |
Hoàng T Kim Trinh |
36 |
2 |
5.6 |
10 |
27.8 |
22 |
61.1 |
2 |
5.6 |
34 |
94.4 |
||
+ |
|
102 |
24 |
23.5 |
32 |
31.4 |
42 |
41.2 |
4 |
3.9 |
98 |
96.1 |
||
6/1 |
Lê Ngọc Tâm |
33 |
20 |
60.6 |
13 |
39.4 |
|
0 |
|
0 |
33 |
100 |
||
6/2 |
Trịnh Thị Hà |
34 |
3 |
8.8 |
10 |
29.4 |
18 |
52.9 |
3 |
8.8 |
31 |
91.2 |
||
6/3 |
Trịnh Thị Hà |
32 |
0 |
0 |
7 |
21.9 |
19 |
59.4 |
6 |
18.8 |
26 |
81.3 |
||
+ |
|
99 |
23 |
23.2 |
30 |
30.3 |
37 |
37.4 |
9 |
9.1 |
90 |
90.9 |
LỚP |
GVBM |
TSHS |
GIỎI |
KHÁ |
T. BÌNH |
YẾU |
TB TRỞ LÊN |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
9/1 |
Đoàn Ngọc Chinh |
30 |
22 |
73.3 |
8 |
26.7 |
|
0 |
|
0 |
30 |
100 |
9/2 |
Đoàn Ngọc Chinh |
27 |
1 |
3.7 |
10 |
37 |
12 |
44.4 |
4 |
14.8 |
23 |
85.2 |
9/3 |
Đoàn Ngọc Chinh |
26 |
|
0 |
10 |
38.5 |
11 |
42.3 |
5 |
19.2 |
21 |
80.8 |
+ |
|
83 |
23 |
26.7 |
28 |
32.6 |
23 |
26.7 |
9 |
10.8 |
74 |
89.2 |
8/1 |
Đoàn Ngọc Chinh |
31 |
20 |
64.5 |
11 |
35.5 |
|
0 |
|
0 |
31 |
100 |
8/2 |
Đoàn Ngọc Chinh |
29 |
2 |
6.9 |
9 |
31 |
15 |
51.7 |
3 |
10.3 |
26 |
89.7 |
8/3 |
Đoàn Ngọc Chinh |
30 |
|
0 |
10 |
33.3 |
17 |
56.7 |
3 |
10 |
27 |
90 |
+ |
|
90 |
22 |
24.4 |
30 |
33.3 |
32 |
36 |
6 |
6.7 |
84 |
93.3 |
7/1 |
Nguyễn Duy Thành |
31 |
20 |
64.5 |
11 |
35.5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
31 |
100 |
7/2 |
Nguyễn Duy Thành |
35 |
3 |
8.6 |
10 |
28.6 |
18 |
51.4 |
4 |
11.4 |
31 |
88.6 |
7/3 |
Nguyễn Duy Thành |
36 |
2 |
5.6 |
11 |
30.6 |
18 |
50 |
5 |
13.9 |
31 |
86.1 |
+ |
|
102 |
25 |
24.5 |
32 |
31.4 |
36 |
35.3 |
9 |
8.8 |
93 |
91.2 |
6/1 |
Nguyễn Duy Thành |
33 |
20 |
60.6 |
13 |
39.4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
33 |
100 |
6/2 |
Nguyễn Duy Thành |
34 |
3 |
8.8 |
10 |
29.4 |
17 |
50 |
4 |
11.8 |
30 |
88.2 |
6/3 |
Nguyễn Duy Thành |
32 |
1 |
3.1 |
6 |
18.8 |
18 |
56.3 |
7 |
21.9 |
25 |
78.1 |
+ |
|
99 |
24 |
24.2 |
29 |
29.3 |
35 |
35.4 |
11 |
11.1 |
88 |
89.9 |
|
LỚP |
GVBM |
TS HS |
GIỎI |
KHÁ |
T. BÌNH |
YẾU |
TB TRỞ LÊN |
|||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||||
9/1 |
Trần Thanh Viện |
30 |
20 |
66.7 |
10 |
33.3 |
|
0 |
|
0 |
30 |
100 |
||
9/2 |
Trần Thanh Viện |
27 |
5 |
18.5 |
17 |
63 |
5 |
18.5 |
|
0 |
27 |
Các tin khác
|