Đến với thầy cô là sự lựa chọn đầu tiên cho những ai muốn thành công trong cuộc đời "

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Toán - Tin - Tiếng anh

Cập nhật lúc : 09:55 05/10/2016  

Kế hoạch năm 2016-2017

TRƯỜNG THCS PHONG HÒA              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTỔ     TỔ TOÁN- LÝ –TIN- CNCN                     Độc  lập - Tự do - Hạnh phúc.

       
   
 
     

                Phong Hòa, ngày 28 tháng 09 năm 2016

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2016 – 2017

Căn cứ về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 – 2017của PGD  ĐT Phong Điền  

Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 của nhà trường THCS Phong Hòa, căn cứ vào thực trạng chung của trường và tình hình nhân lực của tổ,  tổ Toán – Lý -Tin-CN trường THCS Phong Hòa , xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2016 - 2017 như sau:

I. Đặc điểm tình hình:

1. Thuận lợi:

-         Các công việc triển khai nhiệm vụ năm học được sự quan tâm, giúp đỡ của BGH, các đoàn thể và các thành viên trong Tổ hưởng ứng cao thuận lợi trong việc hoạt động của Tổ.

-         Các thành viên trong Tổ trẻ,  nhiệt tình  trong công tác.

-         Các thành viên trong Tổ được phân công giảng dạy đúng chuyên môn, có nhiều giáo viên đã có  nhiều kinh nghiệm và đạt giáo viên giỏi cấp Huyện

-         Trường có khá đủ tài liệu tham khảo, SGK, SGV.

-         Học sinh ngoan hiền, đa số học sinh đầy đủ SGK, đồ dùng học tập .

2. Khó khăn:

     -    Đa số học sinh con em nông dân, phần nhiều các em ngoài việc học còn phụ giúp công    việc gia đình.Tỉ lệ h/s có máy vi tính và nối mạng còn thấp

-         Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình

-         Một số học sinh ý thức học tập còn hạn chế ,lười học

-         Nhiều gia đình kinh tếcòn gặp hoàn cảnh khó khăn

-         Việc áp dụng phương pháp mới vào các tiết học có phần cũng hạn chế do trình độ nhận thức của học sinh không đồng đều. Chính vì thế, cái khó khăn, trăn trở nhất của các đồng chí trong tổ cũng nh­ư các thầy cô khác trong tr­ường là không thể sử dụng phương pháp mới trong các tiết học 100%.

II. Nhiệm vụ trọng tâm:

1. Chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống hiểu biết xã hội cho học sinh. Đảm bảo dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng

2. Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học. Tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, nghiên cứu khoa học

3. Tăng cường nề nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, phong trào thi đua

4. Tập trung đổi mới phong cách, nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

5. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức, và kỹ thuật dạy học tích cực, đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh …

6.Tiếp tục đổi mới thi cử, đánh giá học tập đảm bảo trung thực, khách quan Thực hiện công tác kiểm tra  02 chung  môn Toán và 3 chung trong thi học kỳ

7.  Chú trọng đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, nâng cao vai trò của GVCN lớp, phối hợp với các tổ chức đoàn thể, hội phụ huynh để quản lý, giáo dục học sinh

9.  Phối hợp cùng nhà trường xây dựng thành công trường chuẩn quốc gia năm 2017

III. Các chỉ tiêu chủ yếu.

Tốt nghiệp THCS 100%.

+ Học sinh đạt giải học sinh giỏi Huyện năm học 2016-2017

                            Máy tính cầm tay 8 : 1  giải

                            Máy tính cầm tay 9 : 1  giải

Toán 6 :       1                                              Toán 7 :       1            Toán 9 :       1                              Vật lý 9  :  2 Toán 8 :       1                              Vật lý 8  :   1 Tin 8    :       1        Tin 9    :       1       

  Tổng cộng :  11     giải

+ Học sinh đạt giải học sinh giỏi Tỉnh năm học 2016-2017:

                         -Vật lý 9 :    1

Tổng cộng :          01   giải

     Học sinh lên lớp sau thi lại :100%

Tỷ lệ HS bỏ học dưới 1% Tỷ lệ học sinh xếp loại Hạnh kiểm khá, giỏi trên 90% Tỷ lệ học sinh xếp loại Học lực giỏi trên 24.0%. Học lực yếu dưới 3%. Tham gia đầy đủ, có chất lượng các hội thi do cấp trên tổ chức

 +Tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp Huyện  02 giáo viên : - Cô Hoàng T Kim Trinh- Thầy Trần Thanh Viện

+ Tiếp tục động viên các giáo viên đã đạt giải năm trước tham gia thi cấp Huyện

+ Tham gia dự thi bài giảng Elearning: Nhóm giáo viên Toán- lý-Tin vào tháng 11

+ Tham gia hội thi liên môn do phòng tổ chức

Công tác kiểm tra 02 chung: Môn Toán,. Không tổ chức chấm chung, khi chấm bài phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng của học sinh. Thực hiện 03 chung đối với thi HK Thực hiện nghiêm túc các loại hồ sơ sổ sách theo công văn của PGD năm học 2016 – 2017 GVCN làm tốt công tác vận động học sinh bỏ học. Tạo mối liên hệ với phụ huynh kịp thời để ngăn ngừa, giáo dục học sinh có biểu hiện vi phạm. Làm tốt công tác đổi mới trong công tác dự giờ thăm lớp. Mỗi giáo viên dự 18 tiết/ năm  Tăng cường dự giờ đột xuất. Thao giảng: 1 tiết / 1 HK có ứng dụng CNTT.

10. Triển khai 01 chuyên đề/1 HK:

                HK 1: chuyên đề : Áp dụng pp bàn tay nặn bột vào bộ môn vật lý

                 GV phụ trách:Đoàn Ngọc Chinh

                   

                     HK 2: chuyên đề : Sử dụng hệ thông câu lệnh lặp để giải bài tập trong Pascal

               GV phụ trách :   Nguyễn Văn Do tháng 03 học kỳ 2

      – 01 ngoại khóa/ 1 năm học : Đố Vui để học -   thời gian :Tháng 02 Học kỳ 2

11.  Thực hiện 01 tiết dạy thao giảng hội đồng cô Trịnh Thị Hà

12. Thực hiện tốt chế độ trách nhiệm, thông tin 2 chiều kịp thời. Cập nhật hồ sơ sổ sách, sổ báo giảng kịp thời.

Các chỉ tiêu cụ thể chất lượng bộ môn – Chất lượng 02 mặt

 

1/Chất lượng Học lực – Hạnh kiểm:

HỌC LỰC

LỚP

GVBM

TS

HS

GIỎI

KHÁ

T. BÌNH

YẾU

TBTRỞ LÊN

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/1

Đoàn ngọc Chinh

32

22

68.8

10

31,2

 

 

 

 

32

100

8/2

Hoàng TKimTrinh

35

03

8.6

10

28.6

22

62.9

 

 

35

100

6/1

Trịnh Thị Hà

39

8

20.5

10

25.6

19

48.7

2

5,1

37

94,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HẠNH KIỂM 

LỚP

GVBM

TSHS

TỐT

KHÁ

T. BÌNH

YẾU

TBTRỞ LÊN

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/1

Đoàn ngọc Chinh

32

32

100

 

0

 

 

 

 

32

100

8/2

Hoàng TKimTrinh

30

30

85,7

5

14,3

0

 

0

 

35

100

6/1

Trịnh Thị Hà

39

32

82,1

7

17,9

 

 

 

 

39

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Chất lượng bộ môn:

 

MÔN TOÁN

LỚP

GVBM

TS

HS

GIỎI

KHÁ

T. BÌNH

YẾU

TBTRỞ   LÊN

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/1

Nguyễn Văn Thành

32

22

68,8

10

31,3

 

0

 

0

32

100

9/2

Nguyễn Văn Thành

25

2

8

13

52

10

40

 

0

25

100

9/3

Lê Ngọc Tâm

26

1

3,8

7

26,9

17

65,4

1

3,8

25

96,2

+

 

 

83

25

30,1

33

36,1

27

32,5

1

1,2

82

98,8

8/1

Hoàng Kim Trinh

31

24

77,4

7

22,6

 

0

 

0

31

100

8/2

Hoàng Kim Trinh

35

1

2,9

12

34,3

19

54,3

3

8,6

32

91,4

8/3

Trịnh Thị Hà

30

1

3,3

8

26,7

17

56,7

4

13,3

26

86,7

+

96

26

27,1

27

28,1

36

37.5

7

7,3

89

92,7

7/1

Lê Ngọc Tâm

33

19

57,6

12

36,4

2

6,1

0

0

33

100

7/2

Lê Ngọc Tâm

32

4

12,5

7

21,9

16

50

5

15,6

27

84,4

7/3

Nguyễn Văn Thành

29

0

0

10

34,5

15

51,7

4

13,8

25

86,2

+

94

23

24,5

29

30,9

33

35,1

9

9,6

85

90,4

6/1

Trịnh Thị Hà

39

10

25,6

10

25,6

16

41

3

7,7

36

92,3

6/2

Trịnh Thị Hà

39

8

20,5

10

25,6

17

43,6

4

10,3

35

89,7

6/3

Hoàng Kim Trinh

39

10

25,6

10

25,6

16

41

3

7,7

36

92,3

+

117

28

23,9

30

25,6

49

42

10

8,5

107

91,5

 

 

 

 

 

 

 

LỚP

 

 

GVBM

TSHS

GIỎI

KHÁ

T. BÌNH

YẾU

TB TRỞ LÊN

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

9/1

Đoàn Ngọc Chinh

32

25

78,1

7

21,9

 

0

 

0

32

100

9/2

Đoàn Ngọc Chinh

26

1

3,8

10

38,5

12

46,2

3

11,5

23

88,5

9/3

Đoàn Ngọc Chinh

25

 

0

10

40

11

44

4

16

21

84

+

 

83

26

31,3

27

32,5

23

27,7

7

8,4

76

91,6

8/1

Đoàn Ngọc Chinh

31

20

64,5

11

35,5

 

0

 

0

 

0

8/2

 

Đoàn Ngọc Chinh

35

5

14,3

10

28,6

19

54,3

1

2,9

34

97,1

8/3

 

Đoàn Ngọc Chinh

30

3

10

10

33,3

15

50

2

6,7

28

93,3

+

 

96

28

29.2

31

32,3

34

35,4

3

3,1

62

64,6

7/1

Nguyễn Duy Thành

33

18

54,5

13

39,4

2

6,1

 

0

33

100

7/2

Nguyễn Duy Thành

32

5

15,6

10

31,3

16

50

1

3,1

31

96,9

7/3

Nguyễn Duy Thành

29

1

3,4

6

20,7

21

72,4

1

3,4

28

96,6

+

 

94

24

25,5

29

30,9

39

41,5

2

2,1

92

97.9

6/1

Nguyễn Duy Thành

39

13

33,3

15

38,5

11

28,2