Người thầy giáo trung bình thích giải thích, những thầy giáo giỏi, thầy giáo năng khiếu tiết lộ những giản đơn "

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch chiến lược

Kế hoạch chiến lược

Cập nhật lúc : 10:58 25/11/2020  

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2015-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS PHONG HÒA

 
   

 


Số:   01 /KHCL - THCS

 

     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

 
   

 


Phong Hòa, ngày 01 tháng 01 năm 2015 .

 

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG

GIAI ĐOẠN 2015-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

 

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ TRƯỜNG:

Trường THCS Phong Hòa được xây dựng ở thôn Trạch Phổ, xã Phong Hòa. Phong Hòa là một xã đồng bằng thấp trũng nằm về phía Đông Bắc huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên – Huế, trải dài theo Quốc lộ 49B và dọc bờ sông Ô Lâu. Có tổng diện tích tự nhiên 3.518,18 ha, với tổng số dân 9.938 khẩu, gồm 2.034 hộ, phân bố trên 13 thôn, số em nằm trong độ tuổi 11 – 14 là 417  

            Đời sống của nhân dân dựa vào sản xuất nông nghiệp, phụ thuộc vào thiên nhiên là chính nên năng suất thấp, điều kiện kinh tế rất khó khăn, cơ sở hạ tầng thiếu thốn. Do kinh tế chưa phát triển, trình độ dân trí thấp  nên việc quan tâm đến vấn đề học tập của học sinh còn nhiều hạn chế. Tình trạng học sinh bỏ học giữa chừng vẫn còn diễn ra.

Toàn xã đã đã hoàn thành phổ cập tiểu học vào đúng độ tuổi vào năm 1999 và hoàn thành phổ cập THCS vào năm 2003, đạt mức độ 2 năm 2015. Đã có nhiều học sinh thi đỗ vào Đại học, Cao Đẳng.

Đất nước và con người Phong Hoà chứa đựng nhiều truyền thống tốt đẹp. Đã cần cù chịu khó, một nắng hai sương, vật lộn với thiên nhiên để xây dựng quê hương, để bảo vệ mảnh đất thân yêu mà bao lớp cha ông đã dày công vun đắp bằng mồ hôi xương máu. Các thế hệ con dân Phong Hoà đã không ngừng đấu tranh chống mọi kẻ thù xâm lược.

Ngày nay, truyền thống cách mạng vẫn được giữ vững và phát huy. Nhân dân Phong Hoà quyết một lòng theo Đảng. Ra sức thi đua xây dựng nông thôn mới giữ gìn an ninh trật tự góp phần xây dựng quê hương ngày càng tươi đẹp.

Trường THCS Phong Hòa được tách ra từ các trường PTCS Phong Hòa A PTCS Phong Hòa B tháng 8/1991 với quy mô lớp học. Trường được xây dựng trên khuôn viên 6.919m2. Qua quá trình hoạt động Trường đã lớn mạnh không ngừng. Đến nay Trường có 17 phòng, 12 lớp với gần 400 học sinh và 40 cán bộ giáo viên, nhân viên. Trường có tổ chức Chi bộ Đảng gồm 18 đảng viên, liên tục đạt cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh, giữ vai trò hạt nhân lãnh đạo toàn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, Hội cha mẹ học sinh đều hoạt động tích cực, góp phần cùng nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

Được sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Phong Điền, của chính quyền các cấp cùng với sự cố gắng phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh, Trường THCS Phong Hòa tập trung xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia phấn đấu đến năm 2017. Trường đạt mức độ 1 trong công tác kiểm định chất lượng theo quyết định số số 522/QĐ-SGDĐT ngày 06/02/2015 của Sở GD & ĐT Thừa Thiên Huế

Kế hoạch chiến lược nhà trường giai đoạn 2015-20120, tầm nhìn đến 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở để đề ra các nghị quyết xây dựng kế hoach hoạt động của nhà trường. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược của trường THCS Phong Hòa là một nhiệm vụ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

II. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG:

1. Môi trường bên trong:

1.1 Mặt mạnh:

1.1.1 Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên:

- Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên 100% đạt chuẩn, có 38/40 cán bộ, giáo viên trên chuẩn tỉ lệ 95%.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó mật thiết với nhà trường. Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Nhiều giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện

- Thành tích thi đua của giáo viên qua 5 năm học như sau:

Năm học

Thành tích

Năm học 2010- 2011

- Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 01

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 03

- Lao động tiên tiến: 17

- 01 giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh

-  09 giáo viên được công nhân công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện

Năm học 2011- 2012

- Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 01

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 03

- Lao động tiên tiến: 23

Năm học 2012- 2013

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 12

- Lao động tiên tiến: 16

- 11 giáo viên được công nhân công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện

Năm học 2013- 2014

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 11

- Lao động tiên tiến: 19

Năm học 2014 - 2015

- 01 giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh

- 09 giáo viên được công nhân công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 04

- Lao động tiên tiến: 28

- Công tác quản lý của BGH  có kế hoạch sát với tình hình thực tế của trường, của địa phương cũng như của Ngành, luôn có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Công tác tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, được kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm kịp thời từng giai đoạn.

1.1.2 Chất lượng học sinh:

- Chất lượng đại trà:

 

 

                     

HẠNH KIỂM

Năm học

TS

HS

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

2010 – 2011

446

364

81.8

18

18.2

0

0

0

0

0

0

2011 – 2012

419

356

85.0

63

15.0

0

0

0

0

0

0

2012 – 2013

384

318

82.8

64

16.7

2

0.5

0

0

0

0

2013 – 2014 

368

329

89.4

.9

10.6

0

0

0

0

0

0

2014 – 2015 

366

3.7

83.9

58

15.8

1

0.3

0

0

0

0

HỌC LỰC

Năm học

TS

HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

2010 – 2011

446

113

25.3

185

41.5

144

32.3

4

0.9

0

0

2011 – 2012

419

93

22.2

181

43.2

143

34.1

2

0.5

0

0

2012 – 2013

384

86

22.4

174

45.3

119

31.0

5

1.3

0

0

2013 – 2014 

368

110

29.9

153

41.6

102

27.7

2

0,5

0

0

2014 – 2015 

366

83

27.7

156

42.6

122

33.3

4

1.1

1

0.3

TỐT NGHIỆP THCS

Năm học

Số HS tốt nghiệp/Số HS khối 9

Tỉ lệ

2010 – 2011

114 HS/114HS

100%

2011 – 2012

125 HS/125HS

100%

2012 – 2013

94 HS/94HS

100%

2013 – 2014 

 83 HS/83HS

100 %

2014 – 2015 

 88 HS/89HS

98,9 %

-         Chất lượng học sinh giỏi:

Năm học

Thành tích

Năm học

2010 - 2011

Có 21 giải cấp huyện các môn văn hóa và năng khiếu; 07 giải cấp tỉnh

Năm học

2011 - 2012

Có 15 giải cấp huyện các môn văn hóa và năng khiếu; 04 giải cấp tỉnh

Năm học

 2012 - 2013

Có 14 giải cấp huyện các môn văn hóa và năng khiếu; 02 giải cấp tỉnh

Năm học

 2013 - 2014

Có 20 giải cấp huyện các môn văn hóa và năng khiếu; 01 giải cấp tỉnh

Năm học

2014 - 2015

Có 21 giải cấp huyện các môn văn hóa và năng khiếu; 07 giải cấp tỉnh

1.1.3 Cơ sở vật chất:

- Nhà trường có đủ hệ thống phòng học, phòng hội đồng, phòng chức năng, phòng thư viên, khu vực để xe, nhà vệ sinh cho GV và HS.

- Tất cả phòng học đều có đầy đủ bàn ghế cho học sinh trong đó 100% là bàn ghế 2 chỗ ngồi. 100% phòng học có bảng từ chống lóa, tất cả các phòng đều được trang bị hệ thống điện chiếu sáng và có quạt đầy đủ.

- Các phòng bộ môn Lý - Sinh - Hóa - Tin đã được sắp xếp hợp lý với các trang thiết bị đầy đủ. Nhà trường đã mua sắm đầy đủ các trang thiết bị dạy học phục vụ chương trình thay sách theo danh mục của Bộ và có kế hoạch bảo quản hiệu quả.

- Thư viện được củng cố và hoàn thiện theo hướng hiện đại (có thư viện điện tử, kết nối internet ADSL), hoạt động thư viện đã đưa vào nề nếp, nhiều học sinh và giáo viên tham gia rất tốt, thư viện của trường được công nhận thư viện đạt chuẩn . Trường đã tập trung mọi nguồn lực để xây dựng phòng bộ môn phục vụ cho công tác dạy học vào sử dụng có hiệu quả.

- Công tác giáo dục và bảo vệ môi trường: Trường đã làm tốt công tác giáo dục và bảo vệ môi trường.

1.3 Hạn chế:

- Việc đánh giá chất lượng chuyên môn còn mang tính động viên, chưa căn cứ vào thực chất của giáo viên.

-  Một số cá biệt cán bộ giáo viên chưa thể hiện hết tinh thần trách nhiệm trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh cũng như tham gia các hoạt động phong trào của nhà trường.

- Trong kiểm tra còn nễ nang, việc xử lý các hạn chế của giáo viên thiếu kiên quyết còn nghiêng về cảm tính.

-  Một số giáo viên ý thức tự học, tự bồi dưỡng, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học còn hạn chế.

-  Chất lượng học sinh chưa đồng đều, vẫn còn hiện tượng bỏ học.

2. Môi trường bên ngoài:

2.1 Thời cơ:

- Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, chính quyền các cấp, của lãnh đạo Ngành, đặc biệt là sự quan tâm chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Phong Điền và lãnh đạo địa phương. Các văn bản hướng dẫn của nhà nước và của ngành chỉ rõ định hướng, phát triển trường học

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên được đào tạo cơ bản 100% đạt chuẩn, và trên 80% trên chuẩn có năng lực chuyên môn vững vàng nhiệt tình, có tinh thần đoàn kết, hầu hết có ý thức học tập để vươn lên, đáp ứng được nhu cầu dạy và học trong giai đoạn mới.

- Đã tạo được sự tín nhiệm cao của học sinh, phụ huynh trong cũng như ngoài địa bàn và được các tổ chức ban ngành có liên quan hỗ trợ. Nhiều địa phương có tổ chức khuyến học, thúc đẩy tốt việc học tập của học sinh.

- An ninh, chính trị ổn định tạo cơ hội cho việc phát triển giáo dục, đào tạo

2.2. Thách thức:

- Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.

- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Khả năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy, phát huy sức sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy và giáo dục.

- Cha mẹ học sinh đa số là nông dân, lao động thủ công về kinh tế còn khó khăn.

3. Xác định các vấn đề ưu tiên.

- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên thông qua việc bồi dưỡng trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ.

- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý .

- Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy, kiểm tra học sinh.

III/ TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, HỆ THỐNG GIÁ TRỊ:

1.      Tầm nhìn.

Là một trong những trường có thương hiệu cao trong việc giáo dục đạo đức và học lực học sinh trong toàn huyện, là trường đi đầu trong việc đổi mới ứng dụng CNTT đổi mới phương pháp dạy học được phụ huynh học sinh tin  tưởng gửi gắm con em mình vào học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt của nước Việt Nam XHCN.

2. Sứ mệnh.

Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương nhằm đào tạo thế hệ trẻ trở thành những công dân gương mẫu, có tri thức, năng động và sáng tạo.

3. Hệ thống giá trị cơ bản:

- Tình yêu quê hương đất nước                     - Tinh thần trách nhiệm   

- Tính đoàn kết, hợp tác                                 - Ý thức sáng tạo  

- Lòng nhân ái                                                  - Tính tự trọng       

- Tính trung thực                                             - Khát vọng vươn lên       

- Sự thân thiện                                                

IV. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:

1. Mục tiêu tổng quát.

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

Phấn đấu đến năm 2020, trường THCS Phong Hòa được xếp hạng trong tốp đầu trường THCS đạt chất lượng của huyện Phong Điền.

2. Mục tiêu cụ thể.

- Năm học  2016 - 2017 trường công nhận trường đạt chuẩn quốc gia

- Đến năm học 2017 - 2018 trường THCS Phong Hòa hoàn thành kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông mức độ 2, năm học 2020- 2021 trường đạt mức độ 3

- Mục tiêu dài hạn:

 Đến năm 2020, Trường THCS Phong Hòa phấn đấu đạt các mục tiêu sau:

+ Chất lượng giáo dục tiếp tục được khẳng định.

+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao.

+ Tiếp tục được công nhận trường chuẩn quốc gia, hoàn thành kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông mức độ 3

3. Chỉ tiêu.

3.1  Đội ngũ cán bộ, giáo viên.

- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi đạt 85 % trở lên.

- 100% CBGV - NV sử dụng thành thạo máy tính và sử dụng có hiệu quả các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và trong quản lý. 100% GV thiết kế và sử dụng có hiệu quả giáo án điện tử, khai thác tối đa các phương tiện hỗ trợ, kết nối trong công tác giáo dục

- 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức độ xuất sắc và khá. Trong đó xuất sắc đạt 60% trở lên.

- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường đạt Chuẩn hiệu trưởng ở mức xuất sắc.

- Đến năm 2020 có 100% CBGV - NV có trình độ trên chuẩn. Có 01 cán bộ giáo viên đạt trình độ thạc sĩ

3.2 Học sinh:

- Quy mô: Từ 14 đến 16 lớp với khoảng 400 đến 450 học sinh.

* Chất lượng học lực – Hạnh kiểm

Năm học

Hạnh kiểm

Học lực

Tốt

(%)

Khá

(%)

TB

(%)

Yếu

(%)

Giỏi

(%)

Khá

(%)

TB

(%)

Yếu

(%)

2016 - 2017

85.2

14.8

0

0

24.2

41.6

33.2

1.0

2017 - 2018

85.8

14.2

0

0

24.6

44.7

30.0

0.7

2018 - 2019

86.1

13.9

0

0

25

46.4

28.1

0.5

2019 - 2020

86.9

13.1

0

0

25.2

47.4

27.0

0.4

+ Tốt nghiệp THCS đạt tỷ lệ trên 98% .

+ Thi đỗ vào THPT hệ công lập đạt tỷ lệ từ  90 % trở lên.

+ Thi học sinh giỏi: Cấp huyện có trên 70 % số học sinh tham gia dự thi đạt giải. Cấp tỉnh có trên 50% số học sinh tham gia dự thi đạt giải.

- Chất lượng đạo đức, kĩ năng sống.

+ Hạnh kiểm khá, tốt đạt 95% trở lên, trong đó loại tốt đạt 80% trở lên. Không có học sinh xếp hạnh kiểm loại trung bình.

+ Học sinh được trang bị các kĩ năng sống cơ bản, tích cực tham gia các hoạt động xã hội, tự nguyện.

3.3 Đoàn thể:

- Công tác Đảng – Công đoàn: Chi bộ hằng năm đạt danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh và được khen thưởng, Công Đoàn vững mạnh được cấp trên khen thưởng – Hội Đồng Trường hoạt động hiệu quả. Đến năm 2020 nâng tỷ lệ đảng viên đạt 60.0%

- Công tác Đội:

         + Đạt Liên Đội vững mạnh cấp Tỉnh trở lên.

         + Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội.

3.4 Cơ sở vật chất:

- Xây dựng trường hoàn chỉnh theo thiết kế đã được phê duyệt.

- Các phòng Tin học, Thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị, nâng cấp theo hướng hiện đại.

- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh- Sạch- Đẹp”, nâng cấp hệ thống cây xanh cây cảnh. Xây dựng một số lớp học cùng thiên nhiên.

- Kế hoạch xây dựng phòng học

Loại phòng

Năm 2016-2020

Hiện có

Kế hoạch

Thừa

Thiếu

Phòng học

6

12

 

6

Phòng thực hành, bộ môn

5

5

 

0

Phòng chức năng

6

6

 

0

Nhà tập đa năng

0

1

 

1

- Xây dựng nhà tập đa năng.

- Tu sửa, nâng cấp các phòng học, thay một số bàn ghế theo quy định chuẩn của Bộ. Đảm bảo phòng học đủ học 2 buổi/ngày

- Xây dựng phòng học bộ môn Âm nhạc – Mỹ thuật; Tin học

- Đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phòng học bộ môn đạt chuẩn theo quy định (phòng Lý - KTCN, Hóa - Sinh, Tin,  Thư viện tiên tiến)

- Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí Xanh- Sạch - Đẹp – An toàn.

4.4 Công tác thi đua:

- Đơn vị được Bộ giáo dục tặng bằng khen

- Trường được công nhận “trường học thân thiện – học sinh tích cực” loại xuất sắc và kiểm định chất lượng đạt mức độ 3.

3. Phương châm hành động.

“ Chất lượng giáo dục là mục tiêu hàng đầu của nhà trường”

V. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHIẾN LƯỢC:

1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.

Nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá.

Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức kỷ năng phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh.

Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.

Thực hiện các hội nghị cấp trường, tham gia sinh hoạt cụm trường về các chuyên đề như: Ứng dụng CNTT trong dạy học, dạy học các môn văn hoá tích hợp với giáo dục đạo đức, giáo dục bảo vệ môi trường, định hướng đổi mới phương pháp dạy học…

Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên bộ môn.

2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học A trở lên, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đở nhau cùng tiến bộ.

Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn.

- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công đội ngũ một cách hợp lý nhằm phát huy mọi tiềm năng sáng tạo của từng CB - GV - NV trong nhà trường.

- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các bộ phận các tổ chuyên môn trong trường.

- Xây dựng đội ngũ CB - GV - NV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, năng lực chuyên môn vững vàng, có trình độ ngoại ngữ, tin học cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, luôn hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

- Có kế hoạch bồi dưỡng tại chỗ thông qua việc chỉ đạo có hiệu quả các hoạt động của tổ nhóm chuyên môn. Hàng năm trường tạo điều kiện gởi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ

- Đánh giá chất lượng đội ngũ thường xuyên, chính xác trên cơ sở đó có động viên khen thưởng kịp thời những CB - GV-  NV có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ phát triển nhà trường.

- Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt cán, giáo viên có năng lực để xây dựng nguồn cán bộ chủ chốt trong nhà trường.

- Đẩy mạnh các phong trào thi đua và tạo môi trường làm việc tốt nhất để mỗi CB - GV - NV đều phấn khởi, tự tin, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.

3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.

Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả lâu dài.

- Làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo, thực hiện có hiệu quả phong trào xã hội hoá giáo dục nhằm huy động được nhiều nguồn lực để nâng cấp tu sửa cơ sở vật chất hiện có, bổ sung trang thiết bị đồ dùng dạy học hiện đại, tài liệu, sách tham khảo để giáo viên và học sinh nghiên cứu, học tập.

- Thực hiện phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm để xây dựng thêm phòng học, phòng thực hành, phòng bộ môn, khu hiệu bộ và nhà tập đa năng cho học sinh. Phấn đấu năm 2018 xây dựng thêm 6 phòng học để dạy 2 buổi / ngày và phòng chức năng

Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, chủ tịch công đoàn và nhân viên kế toán, Ban đại diện cha mẹ học sinh.

4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

Tích cực và thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng nguồn học liệu mở, thư viện điện tử… Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học.

100% cán bộ, giáo viên, nhân viên tự sử dụng các phần mềm ứng dụng trong quản lý và dạy học, phục vụ cho công tác chuyên môn của mình.

Lên kế hoạch, tham gia thiết kế bài giảng Elearning, thi giáo viên giỏi theo quy chế của Bộ GD&ĐT.

Động viên, tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên mua sắm máy tính cá nhân.

Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và các Tổ trưởng chuyên môn.

5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục - Công tác tuyên truyền – Xã hội hóa.

- Tham mưu với lãnh đạo các cấp để tạo dựng CSVC đáp ứng yêu cầu dạy và học trong nhà trường.

- Huy động được các nguồn lực của xã hội các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường.

- Tiếp tục phối hợp với Tổ chức Đông Tây Hội Ngộ để duy trì học bổng cho các học sinh nghèo có điều kiện học tập.

- Tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân địa phương những thành tích mà nhà trường đạt được thông qua website của trường, thông qua các cuộc họp phụ huynh hoặc các cuộc họp với lãnh đạo, các ban ngành đoàn  thể địa phương về vấn đề có liên quan đến giáo dục.

- Tôn vinh những cán bộ giáo viên, nhân viên gương mẫu và có nhiều thành tích trong công tác. Làm tốt công tác thi đua khen thưởng.

- Người phụ trách: Hiệu trưởng, Ban chấp hành Công đoàn, Ban đại diện cha mẹ học sinh.

VI. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.

IV. Các giải pháp chiến lược.

1. Giải pháp chung.

- Tuyên truyền trong CBGV - NV, học sinh , Hội cha mẹ học sinh, cán bộ và nhân dân xã Phong Hòa về nội dung Kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của toàn thể CB – GV - NV trong trường.

- Xây dựng khối đoàn kết nhất trí cùng nhau cộng đồng trách nhiệm hoàn thành thắng lợi mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

- Xây dựng Văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu trên.

- Làm tốt hơn nữa công tác xã hội hoá giáo dục nhằm thu hút nhiều nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo dục.

2. Giải pháp cụ thể.

2.1 Thể chế và chính sách.

- Xây dựng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân, tăng cường hợp tác với bên ngoài.

- Hoàn thiện hệ thống các nội quy, quy định về mọi hoạt động trong nhà trường mang tính đặc thù của trường đảm bảo sự thống nhất.

2.2. Tổ chức bộ máy.

- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công đội ngũ một cách hợp lý nhằm phát huy mọi tiềm năng sáng tạo của từng CB - GV - NV trong nhà trường.

- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các bộ phận các tổ chuyên môn trong trường.

2.3. Bồi dưỡng đội ngũ.

- Xây dựng đội ngũ CB - GV - NV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, năng lực chuyên môn vững vàng, có trình độ ngoại ngữ, tin học cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, luôn hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

- Có kế hoạch bồi dưỡng tại chỗ thông qua việc chỉ đạo có hiệu quả các hoạt động của tổ nhóm chuyên môn. Hàng năm trường tạo điều kiện gởi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt 100%

- Đánh giá chất lượng đội ngũ thường xuyên, chính xác trên cơ sở đó có động viên khen thưởng kịp thời những CB - GV-  NV có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ phát triển nhà trường.

- Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt cán, giáo viên có năng lực để xây dựng nguồn cán bộ chủ chốt trong nhà trường.

- Đẩy mạnh các phong trào thi đua và tạo môi trường làm việc tốt nhất để mỗi CB - GV - NV đều phấn khởi, tự tin, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.

2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục.

- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh.

- Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh; đổi mới các HĐGDNGLL, giáo dục tập thể nhằm góp phần giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh.

- Thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.”                   

 - Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.

2.5. Cơ sở vật chất.

- Làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo, thực hiện có hiệu quả phong trào xã hội hoá giáo dục nhằm huy động được nhiều nguồn lực để nâng cấp tu sửa cơ sở vật chất hiện có, bổ sung trang thiết bị đồ dùng dạy học hiện đại, tài liệu, sách tham khảo để giáo viên và học sinh nghiên cứu, học tập.

- Thực hiện phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm để xây dựng thêm phòng học, phòng thực hành, phòng bộ môn, khu hiệu bộ và nhà tập đa năng cho học sinh. Phấn đấu năm 2013 xây dựng thêm 4 phòng học, 2 phòng làm việc của BGH và bộ phận tài vụ, Từ năm 2015 đến năm 2020 xây thêm 6 phòng và 1 nhà tập đa năng.

2.6. Kế hoạch- tài chính.

- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường, tổ chuyên môn, các bộ phận.

- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán và minh bạch các nguồn thu, chi.

- Tham mưu với Hội cha mẹ học sinh, làm tốt công tác tuyên truyền vận động để tăng cường sự hỗ trợ của phụ huynh học sinh, các tổ chức xã hội và các nhà hảo tâm.

2.7. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu.

-  Xây dựng và khai thác có hiệu quả trang website của trường, cung cấp các thông tin về các hoạt động giáo dục của trường trên các phương tiện truyền thông; duy trì và nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục.

- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội với nhà trường với đội ngũ CB - GV - NV.

- Phát huy truyền thống nhà trường, khơi dậy niềm tự hào, tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên trong việc góp phần xây dựng củng cố thương hiệu nhà trường.

V. Đề xuất tổ chức thực hiện.

1. Phổ biến Kế hoạch chiến lược.

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể CB,GV,NV, học sinh nhà trường, cơ quan chủ quản, Hội cha mẹ học sinh , cán bộ nhân dân địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc quan tâm đến nhà trường.

2. Tổ chức.

Thành lập ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược. Ban chỉ đạo có trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch trong từng giai đoạn sao cho phù hợp với đặc điểm tình hình nhà trường.

3. Lộ trình thực hiện Kế hoạch.

- Giai đoạn 1: Từ năm 2015 đến năm 2017: xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia;

- Giai đoạn 2: từ năm 2017 đến năm 2020: Đạt thương hiệu trường chất lượng cao của huyện Phong Điền. Giữ vững Trường chuẩn quốc gia. Trường kiểm định chất lượng đạt mức độ 3.

4. Vai trò của các bên tham gia:

- Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng CB,GV,NV nhà trường; thành lập ban kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch trong từng năm học, từng giai đoạn. Cụ thể như sau:

+ Xây dựng kế hoạch và phê duyệt lộ trình thực hiện kế hoạch chung của toàn trường.

+ Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình có liên quan đến nhà trường, liên quan đến việc thực hiện Kế hoạch chiến lược.

+ Tổ chức kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch hàng năm và từng giai đoạn phát triển của nhà trường từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm đồng thời quyết định những điều chỉnh cần thiết trong quá trình thực hiện.

- Phó Hiệu trưởng: Giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch và chịu trách nhiệm những phần việc cụ thể theo sự phân công của Hiệu trưởng; kiểm tra, đánh giá kết quả, đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục theo mục tiêu của kế hoạch.

- Tổ trưởng chuyên môn:

+ Xây dựng kế hoạch thực hiện của tổ theo từng năm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong tổ.

+ Triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của từng thành viên và của cả tổ; tìm hiểu nguyên nhân của kết quả và hạn chế từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho năm học hoặc giai đoạn tiếp theo, đề xuất những giải pháp để thực hiện có hiệu quả kế hoạch của tổ.

+ Xây dựng các dự án phát triển của tổ góp phần thực hiện các dự án phát triển của nhà trường.

- Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

Căn cứ Kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường, của tổ chuyên môn để xây dựng kế hoạch công tác của cá nhân theo từng năm, từng tháng, từng tuần. Báo cáo kết quả thực hiện với tổ chuyên môn, nhà trường, đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch.

- Học sinh của nhà trường.

Tích cực học tập, rèn luyện đạo đức, kĩ năng sống thông qua các hoạt động giáo dục để đáp ứng tốt các yêu cầu xã hội sau khi tốt nghiệp THCS.

- Hội cha mẹ học sinh.

+ Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.

+ Hổ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.

+ Xây dựng kế hoạch thực hiện của đoàn thể mình trong việc tham gia thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường.

+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.

5. Kiến nghị với các cơ quan hữu trách.

- Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phong Điền:

+ Phê duyệt và tạo điều kiện tốt cho nhà trường triển khai thực hiện kế hoạch.

+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, giúp nhà trường về công tác tham mưu với UBND huyện để được ưu tiên về mặt tài chính, nhân lực nhằm thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

- Đối với chính quyền địa phương và UBND huyện Phong Điền.

Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng CSVC nhà trường theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá.

Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 của trường THCS Phong Hòa./.

Bản quyền thuộc Trường THCS Phong Hòa
Chịu trách nhiệm nội dung: Hiệu Trưởng - Lê Thừa Triều