KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2010-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2010-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HÒA
Số: 10/KHCL - THCS
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Phong Hòa, ngày 25 tháng 3 năm 2013. |
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2010-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
Trường THCS Phong Hòa được xây dựng ở thôn Trạch Phổ, xã Phong Hòa. Phong Hòa là một xã đồng bằng thấp trũng nằm về phía Đông Bắc huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên – Huế, trải dài theo Quốc lộ 49B và dọc bờ sông Ô Lâu. Có tổng diện tích tự nhiên 3.518,18 ha, với tổng số dân 9.938 khẩu, gồm 2.034 hộ, phân bố trên 13 thôn, số em nằm trong độ tuổi 11 – 14 là 512
Đời sống của nhân dân dựa vào sản xuất nông nghiệp, phụ thuộc vào thiên nhiên là chính nên năng suất thấp, điều kiện kinh tế rất khó khăn, cơ sở hạ tầng thiếu thốn. Do kinh tế chưa phát triển, trình độ dân trí thấp nên việc quan tâm đến vấn đề học tập của HS còn nhiều hạn chế. Tình trạng HS bỏ học giữa chừng vẫn còn diễn ra.
Toàn xã đã đã hoàn thành phổ cập tiểu học vào đúng độ tuổi vào năm 1999 và hoàn thành phổ cập THCS vào năm 2003. Đã có nhiều học sinh thi đỗ vào Đại học, Cao Đẳng.
Đất nước và con người Phong Hoà chứa đựng nhiều truyền thống tốt đẹp. Đã cần cù chịu khó, một nắng hai sương, vật lộn với thiên nhiên để xây dựng quê hương, để bảo vệ mảnh đất thân yêu mà bao lớp cha ông đã dày công vun đắp bằng mồ hôi xương máu. Các thế hệ con dân Phong Hoà đã không ngừng đấu tranh chống mọi kẻ thù xâm lược.
Ngày nay, truyền thống cách mạng vẫn được giữ vững và phát huy. Nhân dân Phong Hoà quyết một lòng theo Đảng. Ra sức thi đua xây dựng nông thôn mới giữ gìn an ninh trật tự góp phần xây dựng quê hương ngày càng tươi đẹp.
Trường THCS Phong Hòa được tách ra từ các trường PTCS Phong Hòa A PTCS Phong Hòa B tháng 8/1991 với quy mô lớp học, HS tăng nhanh trong những năm 1997 đến 2008 ( nhiều nhất là 712 HS).Và giảm xuống từ năm 2009 đến nay. Trong năm học 2012 - 2013 trường có 16 lớp, với 405 HS.
Trong những năm qua, trường THCS Phong Hòa không ngừng phát triển về quy mô trường lớp, chất lượng dạy học ngày càng được nâng cao. Nhiều năm liền nhà trường được tặng danh hiệu tập thể lao động tiên tiến được UBND huyện Phong Điền công nhận cơ quan đạt chuẩn văn hóa. Chi bộ nhiều năm liền đạt trong sạch vững mạnh được Đảng ủy xã Phong Hòa tặng giấy khen. Công đoàn nhiều năm liền được Liên đoàn lao động Huyện và tặng giấy khen, Chi đoàn vững mạnh, Liên đội mạnh cấp huyện nhiều năm liền.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2010-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 là nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới của nền kinh tế xã hội.
I. Tình hình nhà trường:
1. Môi trường bên trong.
1.1 Điểm mạnh:
* Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên ( CBGV, NV).
Hiện nay, nhà trường có 40 CBGV, NV. Trong đó:
CBQL: 3; giáo viên: 32; nhân viên: 5.
CBQL nhà trường nhiệt tình, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, có uy tín trước học sinh, đồng nghiệp, cán bộ và nhân dân địa phương.
Đội ngũ giáo viên của nhà trường nhìn chung: trẻ, nhiệt tình, năng động, sáng tạo, phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn vững vàng. 100% CBGV, NV có trình độ đạt chuẩn, 70% có trình độ trên chuẩn. Hàng năm, trên 50% CBGV - NV nhà trường đạt danh hiệu thi đua từ LĐTT trở lên, trong đó 10% đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở.
* Chất lượng học sinh:
- Chất lượng đại trà:
Năm học |
Hạnh kiểm |
Học lực |
|
|||||||
Tốt (%) |
Khá (%) |
TB (%) |
Yếu (%) |
Giỏi (%) |
Khá (%) |
TB (%) |
Yếu (%) |
Kém (%) |
||
2007-2008 |
68.0 |
27.7 |
4.3 |
0 |
5.1 |
31.5 |
44.5 |
17.9 |
1.0 |
|
2008-2009 |
60.7 |
37.6 |
1.7 |
0 |
8.7 |
36.7 |
43.9 |
10.7 |
|
|
2009-2010 |
63.0 |
37.0 |
0 |
0 |
11.8 |
40.3 |
38.5 |
9.2 |
0.2 |
|
2010-2011 |
81.6 |
18.4 |
0 |
0 |
25.3 |
41.5 |
32.3 |
0.9 |
|
|
2011-2012 |
85.0 |
15.0 |
0 |
0 |
22.2 |
43.2 |
34.1 |
0.5 |
|
|
- Tỷ lệ học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS hằng năm trên 90%
- Chất lượng HSG: 5 năm liên tục xếp từ thứ 3 đến thứ 4 trong số 13 trường THCS của huyện.
* Về cơ sở vật chất:
Hiện nay, diện tích khuôn viên trường là 6.919,1 m2, có hệ thống tường bao cách biệt với khu dân cư, có cổng trường, biển trường, sân chơi, bãi tập, vườn hoa cây cảnh, cảnh quan xanh - sạch - đẹp, bước đầu đáp ứng tốt các yêu cầu học tập, các hoạt động vui chơi, giải trí của học sinh .
Trường có 8 phòng học. Trong đó có 6 phòng học nhà 2 tầng, có 2 phòng học nhà cấp 4;
Có 4 phòng thực hành, phòng học bộ môn và một số phòng chức năng khác chưa đạt chuẩn của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Trường đã có 01 máy chiếu đa năng, 1 bảng tương tác thông minh, 1 tivi 32 inch, 1 tivi 52 inch, 22 máy vi tính phục vụ cho học sinh học tập, 7 máy vi tính phục vụ cho Ban giám hiệu, văn phòng và các bộ phận khác.
Thư viện nhà trường đạt thư viện đạt chuẩn năm học 2010 với 4.500 bản sách đảm bảo yêu cầu học tập và nghiên cứu của thầy - trò nhà trường.
* Thành tích đã đạt được:
- Chi bộ đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh nhiều năm liền.
- Trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến trên 10 năm liền
- Công đoàn đạt công đoàn vững mạnh xuất sắc nhiều năm liền..
- Liên đội mạnh cấp huyện
1.2. Hạn chế:
* Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
- Điều kiện về nguồn lực chưa thật đảm bảo cho mọi hoạt động nhất là hoạt động chuyên môn.
- Đánh giá giáo viên nhiều khi còn mang tính động viên khuyến khích, chưa thật kiên quyết trong công tác phê bình.
* Đội ngũ CBGV, NV:
- Hàng năm do có sự thay đổi thường xuyên nên một số ít đồng chí còn chưa quen với các nền nếp chuyên môn của trường, của tổ.
- Một số ít giáo viên do tuổi tác, việc tiếp cận với công nghệ thông tin còn hạn chế.
* Chất lượng học sinh:
- Học sinh giỏi cấp huyện chưa đạt nhiều so với các trường khác
- HSG cấp tỉnh chưa có nhiều giải cao.
- Do ảnh hưởng của mặt trái cơ chế thị trường nên một bộ phận học sinh mải chơi, lười học phần nào ảnh hưởng đến kết quả học lực và hạnh kiểm.
* Cơ sở vật chất:
CSVC nhà trường đã có nhiều tiến bộ nhưng chưa thật đồng bộ, các phòng học xuống cấp.
Thiếu phòng học bộ môn như phòng Âm nhạc – Mỹ thuật.
CSVC phục vụ cho các phòng học bộ môn chưa đồng bộ nên gây khó khăn cho việc tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
2. Môi trường bên ngoài.
2.1. Cơ hội.
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp lãnh đạo ngành, lãnh đạo địa phương, sự phối kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với các ban ngành đoàn thể địa phương, với Hội cha mẹ học sinh.
- Xã Phong Hòa là một trong những địa phương được UBND huyện ra quyết định phê chuẩn xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2015, đời sống nhân dân dần dần ổn định, các bậc phụ huynh quan tâm đến việc học hành của con em.
- Phong Hòa cũng là địa phương có truyền thống hiếu học, công tác khuyến học, khuyến tài ở địa phương đã và đang phát triển và có những tác động tích cực đến phong trào giáo dục.
2.2. Thách thức.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học.
- CSVC phục vụ cho các hoạt động vui chơi giải trí, TDTT tại nhà trường còn hạn chế.
- Vẫn còn một số GV chưa áp dụng công nghệ thông tin, chưa mạnh dạn đổi mới phương pháp giảng dạy.
- Tệ nạn xã hội ngày càng nhiều, đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên đã và đang xuống cấp,
- Một số phụ huynh học sinh đi làm ăn xa để con lại cho ông bà nên việc chăm sóc con cái cũng hạn chế.
- Một số ít phụ huynh chưa phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc giáo dục con em.
3. Các vấn đề chiến lược.
- Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục toàn diện. Trước mắt tập trung bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém để nâng cao chất lượng giáo dục phấn đấu đến năm 2015 Phong Hòa thực sự là cái nôi giáo dục và bồi dưỡng học sinh giỏi có thương hiệu.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ CBGV- NV cả về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống và trình độ năng lực chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ giáo dục trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy để nâng cao hơn nữa chất lượng và hiệu quả công tác.
- Tiếp tục đổi mới quản lý trong đó coi trọng vấn đề chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.
- Xây dựng “Trường thọc thân thiện, học sinh tích cực” , “trường đạt chuẩn quốc gia”
II. Định hướng chiến lược.
1. Sứ mạng.
- Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.
2. Giá trị cơ bản
- Tinh thần đoàn kết.
- Khát vọng vươn lên.
- Tinh thần trách nhiệm.
- Tính sáng tạo.
- Tính trung thực.
- Lòng tự trọng.
- Tình nhân ái.
- Sự hợp tác.
3. Tầm nhìn.
Là một trong những trường có thương hiệu cao trong việc giáo dục đạo đức và học lực học sinh trong toàn huyện, là trường đi đầu trong việc đổi mới ứng dụng CNTT đổi mới phương pháp dạy học được phụ huynh học sinh tin tưởng gửi gắm con em mình vào học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt của nước Việt Nam XHCN.
III. Mục tiêu chiến lược.
1. Mục tiêu tổng quát.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Phấn đấu đến năm 2020, trường THCS Phong Hòa được xếp hạng trong tốp đầu trường THCS đạt chất lượng của huyện Phong Điền.
2. Mục tiêu cụ thể.
- Năm học 2012 - 2013 trường công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
- Đến năm học 2013 - 2014 trường THCS Phong Hòa hoàn thành kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông mức độ 1 , năm học 2014-2015 đạt mức độ 2 ,
- Mục tiêu dài hạn:
Đến năm 2020, Trường THCS Phong Hòa phấn đấu đạt các mục tiêu sau:
+ Chất lượng giáo dục tiếp tục được khẳng định.
+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
+ Tiếp tục được công nhận trường chuẩn quốc gia, hoàn thành kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông mức độ 3
3. Chỉ tiêu.
3.1.Đội ngũ CBGV - NV.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi đạt 85 % trở lên.
- 100% CBGV - NV sử dụng thành thạo máy tính và sử dụng có hiệu quả các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và trong quản lý. 100% GV thiết kế và sử dụng có hiệu quả giáo án điện tử.
- 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức độ xuất sắc và khá. Trong đó xuất sắc đạt 50% trở lên.
- Hiệu trưởng nhà trường đạt Chuẩn hiệu trưởng ở mức xuất sắc.
- Đến năm 2020 có 100% CBGV - NV có trình độ trên chuẩn.
3.2. Học sinh.
- Quy mô: Từ 14 đến 16 lớp với khoảng 400 đến 450 học sinh.
* Chất lượng học lực – Hạnh kiểm
Năm học |
Hạnh kiểm |
Học lực |
||||||
Tốt (%) |
Khá (%) |
TB (%) |
Yếu (%) |
Giỏi (%) |
Khá (%) |
TB (%) |
Yếu (%) |
|
2012 - 2013 |
85.2 |
14.8 |
0 |
0 |
20.2 |
42.2 |
36.5 |
1.0 |
2013 - 2014 |
85.8 |
14.2 |
0 |
0 |
22.2 |
43.2 |
34.1 |
0.5 |
2014 - 2015 |
86.1 |
13.9 |
0 |
0 |
23.4 |
43.5 |
32.7 |
0.4 |
+ Tốt nghiệp THCS đạt tỷ lệ trên 98% .
+ Thi đỗ vào THPT hệ công lập đạt tỷ lệ từ 90 % trở lên.
+ Thi học sinh giỏi: Cấp huyện có trên 70 % số học sinh tham gia dự thi đạt giải. Cấp tỉnh có trên 50 % số học sinh tham gia dự thi đạt giải.
- Chất lượng đạo đức, kĩ năng sống.
+ Hạnh kiểm khá, tốt đạt 95% trở lên, trong đó loại tốt đạt 80% trở lên. Không có học sinh xếp hạnh kiểm loại trung bình.
+ Học sinh được trang bị các kĩ năng sống cơ bản, tích cực tham gia các hoạt động xã hội, tự nguyện.
3.3. Cơ sở vật chất.
- Kế hoạch xây dựng phòng học
STT |
Năm 2012-2013 |
Năm 2013-2014 |
Năm 2014-2015 |
|||||||||
|
Hiện có |
Kế hoạch |
Thừa |
Thiếu |
Hiện có |
Kế hoạch |
Thừa |
Thiếu |
Hiện có |
Kế hoạch |
Thừa |
Thiếu |
Phòng học |
8 |
12 |
|
4 |
8 |
16 |
|
8 |
8 |
16 |
|
8 |
Phòng thực hành, bộ môn |
4 |
6 |
|
2 |
4 |
6 |
|
2 |
4 |
6 |
|
2 |
Phòng chức năng |
4 |
7 |
|
3 |
4 |
7 |
|
3 |
4 |
7 |
|
3 |
Nhà tập đa năng |
0 |
1 |
|
1 |
0 |
1 |
|
1 |
0 |
1 |
|
1 |
- Xây dựng nhà tập đa năng.
- Tu sửa, nâng cấp các phòng học, thay một số bàn ghế theo quy định chuẩn của Bộ. Đảm bảo phòng học đủ học 2 buổi/ngày
- Xây dựng phòng học bộ môn Âm nhạc – Mỹ thuật; Tin học
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phòng học bộ môn đạt chuẩn theo quy định (phòng Lý - KTCN, Hóa - Sinh, Tin, Thư viện tiên tiến)
- Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí Xanh- Sạch - Đẹp – An toàn.
4. Phương châm hành động.
Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường.
IV. Các giải pháp chiến lược.
1. Giải pháp chung.
- Tuyên truyền trong CBGV - NV, học sinh , Hội cha mẹ học sinh, cán bộ và nhân dân xã Phong Hòa về nội dung Kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của toàn thể CB – GV - NV trong trường.
- Xây dựng khối đoàn kết nhất trí cùng nhau cộng đồng trách nhiệm hoàn thành thắng lợi mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng Văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu trên.
- Làm tốt hơn nữa công tác xã hội hoá giáo dục nhằm thu hút nhiều nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo dục.
2. Giải pháp cụ thể.
2.1 Thể chế và chính sách.
- Xây dựng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân, tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các nội quy, quy định về mọi hoạt động trong nhà trường mang tính đặc thù của trường đảm bảo sự thống nhất.
2.2. Tổ chức bộ máy.
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công đội ngũ một cách hợp lý nhằm phát huy mọi tiềm năng sáng tạo của từng CB - GV - NV trong nhà trường.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các bộ phận các tổ chuyên môn trong trường.
2.3. Bồi dưỡng đội ngũ.
- Xây dựng đội ngũ CB - GV - NV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, năng lực chuyên môn vững vàng, có trình độ ngoại ngữ, tin học cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, luôn hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Có kế hoạch bồi dưỡng tại chỗ thông qua việc chỉ đạo có hiệu quả các hoạt động của tổ nhóm chuyên môn. Hàng năm trường tạo điều kiện gởi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (6/6 giáo viên) đạt 100%
- Đánh giá chất lượng đội ngũ thường xuyên, chính xác trên cơ sở đó có động viên khen thưởng kịp thời những CB - GV- NV có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và nhiệm vụ phát triển nhà trường.
- Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt cán, giáo viên có năng lực để xây dựng nguồn cán bộ chủ chốt trong nhà trường.
- Đẩy mạnh các phong trào thi đua và tạo môi trường làm việc tốt nhất để mỗi CB - GV - NV đều phấn khởi, tự tin, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh.
- Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh; đổi mới các HĐGDNGLL, giáo dục tập thể nhằm góp phần giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh.
- Thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.”
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
2.5. Cơ sở vật chất.
- Làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo, thực hiện có hiệu quả phong trào xã hội hoá giáo dục nhằm huy động được nhiều nguồn lực để nâng cấp tu sửa cơ sở vật chất hiện có, bổ sung trang thiết bị đồ dùng dạy học hiện đại, tài liệu, sách tham khảo để giáo viên và học sinh nghiên cứu, học tập.
- Thực hiện phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm để xây dựng thêm phòng học, phòng thực hành, phòng bộ môn, khu hiệu bộ và nhà tập đa năng cho học sinh. Phấn đấu năm 2013 xây dựng thêm 4 phòng học, 2 phòng làm việc của BGH và bộ phận tài vụ, Từ năm 2015 đến năm 2020 xây thêm 6 phòng và 1 nhà tập đa năng.
2.6. Kế hoạch- tài chính.
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường, tổ chuyên môn, các bộ phận.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán và minh bạch các nguồn thu, chi.
- Tham mưu với Hội cha mẹ học sinh, làm tốt công tác tuyên truyền vận động để tăng cường sự hỗ trợ của phụ huynh học sinh, các tổ chức xã hội và các nhà hảo tâm.
2.7. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu.
- Xây dựng và khai thác có hiệu quả trang website của trường, cung cấp các thông tin về các hoạt động giáo dục của trường trên các phương tiện truyền thông; duy trì và nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội với nhà trường với đội ngũ CB - GV - NV.
- Phát huy truyền thống nhà trường, khơi dậy niềm tự hào, tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên trong việc góp phần xây dựng củng cố thương hiệu nhà trường.
V. Đề xuất tổ chức thực hiện.
1. Phổ biến Kế hoạch chiến lược.
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể CB,GV, NV, học sinh nhà trường, cơ quan chủ quản, Hội cha mẹ học sinh , cán bộ nhân dân địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức.
Thành lập ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược. Ban chỉ đạo có trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch trong từng giai đoạn sao cho phù hợp với đặc điểm tình hình nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện Kế hoạch.
- Giai đoạn 1: Từ năm 2012 đến năm 2015: xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia; Phấn đấu đạt chuẩn về chất lượng giáo dục mức độ 1;
- Giai đoạn 2: từ năm 2015 đến năm 2020: Đạt thương hiệu trường chất lượng cao của tỉnh Thừa Thiên Huế. Giữ vững Trường chuẩn quốc gia. Trường kiểm định chất lượng đạt mức độ 3
4. Vai trò của các bên tham gia:
- Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng CB,GV,NV nhà trường; thành lập ban kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch trong từng năm học, từng giai đoạn. Cụ thể như sau:
+ Xây dựng kế hoạch và phê duyệt lộ trình thực hiện kế hoạch chung của toàn trường.
+ Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình có liên quan đến nhà trường, liên quan đến việc thực hiện Kế hoạch chiến lược.
+ Tổ chức kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch hàng năm và từng giai đoạn phát triển của nhà trường từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm đồng thời quyết định những điều chỉnh cần thiết trong quá trình thực hiện.
- Phó Hiệu trưởng: Giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch và chịu trách nhiệm những phần việc cụ thể theo sự phân công của Hiệu trưởng; kiểm tra, đánh giá kết quả, đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục theo mục tiêu của kế hoạch.
- Tổ trưởng chuyên môn:
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện của tổ theo từng năm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong tổ.
+ Triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch của từng thành viên và của cả tổ; tìm hiểu nguyên nhân của kết quả và hạn chế từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho năm học hoặc giai đoạn tiếp theo, đề xuất những giải pháp để thực hiện có hiệu quả kế hoạch của tổ.
+ Xây dựng các dự án phát triển của tổ góp phần thực hiện các dự án phát triển của nhà trường.
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
Căn cứ Kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường, của tổ chuyên môn để xây dựng kế hoạch công tác của cá nhân theo từng năm, từng tháng, từng tuần. Báo cáo kết quả thực hiện với tổ chuyên môn, nhà trường, đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch.
- Học sinh của nhà trường.
Tích cực học tập, rèn luyện đạo đức, kĩ năng sống thông qua các hoạt động giáo dục để đáp ứng tốt các yêu cầu xã hội sau khi tốt nghiệp THCS.
- Hội cha mẹ học sinh.
+ Tăng cường giáo dục gia đình, phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc giáo dục con em.
+ Hổ trợ tài chính, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện của đoàn thể mình trong việc tham gia thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường.
+ Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.
5. Kiến nghị với các cơ quan hữu trách.
- Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phong Điền:
+ Phê duyệt và tạo điều kiện tốt cho nhà trường triển khai thực hiện kế hoạch.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, giúp nhà trường về công tác tham mưu với UBND huyện để được ưu tiên về mặt tài chính, nhân lực nhằm thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Đối với chính quyền địa phương và UBND huyện Phong Điền.
Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng CSVC nhà trường theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá.
P. HIỆU TRƯỞNG
Bản quyền thuộc Trường THCS Phong Hòa
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-phoa.phongdien.thuathienhue.edu.vn/