Sự chửi rủa có thể giết chết một mối tình, nhưng sự câm lặng lại không làm tiêu tan nó được "

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

P.Hiệu Trưởng - Nguyễn Duy Quang

Cập nhật lúc : 08:03 14/10/2022  

Kế hoạch năm 2022-2023

PHÒNG GD& ĐT PHONG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS PHONG HÒA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:    /KHGD- THCSPH

 

       Phong Hòa, ngày 26  tháng  9  năm 2022

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC, NĂM HỌC 2022-2023

Năm học 2022-2023, ngành Giáo dục tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; Nghị quyết của Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, các Nghị quyết kết luận của Đảng, Quốc hội và các văn bản điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về giáo dục và đào tạo. Ngành Giáo dục xác định chủ đề năm học “ Đoàn kết, sáng tạo, ra sức phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ và mục tiêu đổi mới, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo ”      

Thực hiện Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT ngày 22/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023, Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2022 của Bộ GDĐT và Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; căn cứ Công văn 4020/BGDĐT-GDTrH ngày 22/8/2022 của Bộ GDĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023, căn cứ Công văn số 2301 /SGDĐT-GDTrH ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Sở Giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế  việc thực hiên nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023

Căn cứ Công văn hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục THCS năm học 2022-2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phong Điền.

Căn cứ kế hoạch năm học, trường THCS Phong Hòa xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2022-2023 cụ thể như sau:           

A. BỐI CẢNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

I. Bối cảnh bên ngoài

1. Thời cơ

- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GDĐT) thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.

- Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CTGDPT 2018) là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường.

- Sự phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin (CNTT) 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh (PHHS) nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CT GDPT.

- Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục tại địa phương.

- Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông (ATGT), các hoạt động ngoại khóa - trải nghiệm…

2. Nguy cơ

Nhu cầu xã hội đòi hỏi chất lượng giáo dục ngày càng cao trong thời kì hội nhập. Dân cư không tập trung, học sinh đi lại xa trường. Điều kiện kinh tế của nhân dân vẫn còn khó khăn, học sinh trong độ tuổi đi học còn nhiều em phải lao động giúp gia đình. Có một bộ phận nhân dân ở các thôn Thuận Hòa, Hòa Đức, Bàu Tràng còn rất khó khăn, chưa quan tâm nhiều đến việc học hành của con em.

Nếu thực hiện Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 28/7/2021 với mức thu học phí từ 100 – 270 nghìn đồng/hs/ tháng gây ảnh hưởng đến công tác duy trì số lượng của nhà trường.

 Đội ngũ giáo viên được đào tạo, giảng dạy theo hướng “trang bị kiến thức cho học sinh” nay chuyển sang dạy học theo định hướng “Phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh”; giáo viên kiêm nhiệm nhiều công việc, một số giáo viên gặp khó khăn đổi mới phương pháp dạy học. Giáo viên môn Khoa học tự nhiên chưa được đào tạo, bồi dưỡng đồng bộ nên phải phân công giáo viên các môn Lý, Hóa, Sinh giảng dạy theo các chủ đề.  

Thiên tai, dịch bệnh diễn ra phức tạp, khó lường. Địa phương ở vùng trũng, trong mùa mưa bão trường bị ngập lụt thường xuyên, kéo dài, ảnh hưởng không nhỏ đến việc dạy học

II. Bối cảnh bên trong

1.     Điểm mạnh

- Năm học 2021-2022 trường được UBND Tỉnh tặng cờ công nhận đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khối THCS. Thư viện trường được công nhận thư viện tiên tiến.

- Nhà trường có đủ số phòng học đảm bảo mỗi lớp có 01 phòng học riêng, có 04 phòng học bộ môn; có phòng máy tính dành cho học sinh thực hành, có mạng internet, máy chiếu, bảng tương tác đa năng, màn hình cảm ứng và ti vi thông minh thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý và dạy học.

- Tỷ lệ giáo viên/lớp đảm bảo theo quy định.

- Có 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo (Thạc sỹ 3,6%; Đại học 82,1%, Cao đẳng 14,3% )

- Có 92,8% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên, trong đó có 18 % cấp huyện, có 2 giáo viên cốt cán được tham gia bồi dưỡng chương trình giáo dục phổ thông mới.

- Cán bộ quản lý nhà trường công tác lâu năm có nhiều kinh nghiệm, biết tranh thủ sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo các cấp và tập hợp được các  lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, tạo lập được sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng.

- Đại đa số học sinh ngoan hiền, lễ phép. Có khoản 85% học sinh có ý thức tốt trong học tập và rèn luyện.

2. Điểm yếu

- Một số giáo viên chưa nắm vững lý luận dạy học đáp ứng năng lực, phẩm chất người học. Chưa có giáo viên được đào tạo, bồi dưỡng đồng bộ để giảng dạy các môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lý, Trải nghiệm, hướng nghiệp… 

- Kinh phí đầu tư cho bồi dưỡng chuyên môn chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của đổi mới phương pháp dạy học.

- Học sinh của trường có hơn 16% thuộc diện mồ côi, cha mẹ đi làm ăn xa phải ở với ông bà, dân cư vạn đò ở các thôn thủy diện Hòa Đức, Bàu Tràng, Thuận Hòa. Một số học sinh chưa có động cơ học tập đúng đắn, ý thức học tập chưa cao, việc tự học ở nhà chưa tốt, còn thụ động trong giờ học. Hầu hết học sinh chưa có máy vi tính, chưa có điện thoại thông minh nên việc truy cập và sử dụng Internet phục vụ cho học tập của các em khó khăn.

III. Phương hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường:

          1.  Phương hướng chung:

- Bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học , chủ động phòng chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.

- Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (CT GDPT 2018) đối với lớp 6, lớp 7, tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (CT GDPT 2006) đối với các lớp từ lớp 8, lớp 9; Bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình năm học ; củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục.

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng giáo dục; chú trọng phát triển đội ngũ  giáo viên và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

- Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục.

- Thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường chuẩn quốc gia.

2. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2022-2023

Tổng số học sinh: 380 em, nữ: 179 em. Được chia ra thành 11 lớp. Trong đó:

Khối 6: 119hs/ 3lớp; khối 7: 79 hs/ 2 lớp; khối 8: 81 hs/ 3 lớp; khối 9: 101 hs/ 3 lớp.

3. Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng

Phòng học:

Có 6 phòng học  bố trí các lớp khối 9, 7 học buổi sáng; khối 6, 8 học buổi chiều

Phòng học bộ môn: Có 05 phòng bao gồm Phòng  thực hành môn Tin học; phòng thực hành  môn Vật lý, Công nghệ; phòng thực hành môn Hóa – Sinh; phòng  học môn nghệ thuật và  phòng lap học môn Tiếng Anh.

Phòng chức năng: Phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng Hiệu trưởng, phòng Phó hiệu trưởng, phòng Kế toán, phòng Văn thư, phòng Công đoàn- Truyền thống, phòng Đoàn-Đội, phòng Hội đồng.

4. Định hướng thực hiện kế hoạch dạy học:

Khối lớp 6, lớp 7 ( 5 lớp ):  Thực hiện CT GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 6 buổi/tuần trái buổi dạy các môn GDTC và Tin học, bồi dưỡng học sinh giỏi các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh,.

Khối lớp 8, lớp 9 ( 6 lớp )Thực hiện CT GDPT hiện hành (Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006). Tổ chức dạy học 6 buổi/tuần và dạy trái buổi các môn TD, Tin học và dạy bồi dưỡng học sinh giỏi.

Trong thời gian các em tạm thời không đến trường để phòng tránh thiên tai, dịch bệnh có thể tổ chức dạy học trực tuyến.

5. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp:

- Đối với khối lớp 6, lớp 7: GVCN dạy  mỗi tuần 3 tiết ( 01 tiết chào cờ và 01 tiết sinh hoạt lớp và tiết NGLL), tổng cộng 105 tiết :

Tháng 9/2022:    chủ đề 1 “ Em với nhà trường”

Tháng 10/2022:  chủ đề 2 “ Khám phá bản thân”

Tháng 11/2022:  chủ đề 3 “ Trách nhiệm với bản thân”

Tháng 12/2022:  chủ đề 4 “ Rèn luyện bản thân”

Tháng 01/2023:  chủ đề 5 “ Em với gia đình”

Tháng 02/2023:  chủ đề 6 “ Em với cộng đồng”

Tháng 3/2023:    chủ đề 7 “ Em với thiên nhiên và môi trường”

Tháng 4/2023:    chủ đề 8 “ khám phá thế giới nghề nghiệp”

Tháng 5/2023:    chủ đề 9 “ Hiểu bản thân chọn đúng nghề”

 Đối với khối lớp 8, lớp 9: Mỗi tuần dạy 2 tiết ( 01 tiết chào cờ, 01 tiết sinh hoạt lớp và thực hiện 02 tiết NGLL/ tháng ), tổng cộng 88 tiết

Tháng 10/2022: Chủ đề “An toàn giao thông và phòng chống ma túy học đường. Hình thức tổ chức: phối hợp với công an xã tổ chức tuyên truyền Luật Giao thông đường bộ.

Tháng 11/2022: Chủ đề “Tôn sư trọng đạo”. Hình thức tổ chức: ngoại khoá kể chuyện, đọc thơ, hát về thầy cô và mái trường.

Tháng 12/2022: Chủ đề “Uống nước nhớ nguồn”. Hình thức tổ chức: Học sinh viến nghĩa trang liệt sĩ, nghe Hội cựu chiến binh xã nói chuyện truyền thống quân đội NDVN.

Tháng 01/2023: Chủ đề “Ngày hội bánh chưng xanh”. Hình thức tổ chức: Học sinh trải nghiệm cách gói bánh chưng. Nghe kể chuyện về sự tích bánh dày bánh chưng.

Tháng 4/2023: Chủ đề “Ngày hội đọc sách”. Hình thức tổ chức: Thi kể chuyện theo sách.

Tháng 5/2023 tổ chức 01 buổi sinh hoạt hướng nghiệp phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS.

- Tổ chức dạy học tích hợp: Đầu năm học nhà trường chỉ đạo các tổ nhóm chuyên môn xây dựng các chủ đề dạy tích hợp, chỉ đạo việc dạy học phân hóa phù hợp với đối tượng học sinh.

6. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh khối 6, khối 7:

Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.

Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.

Nội dung:

Đối với khối lớp 6:

Chủ đề:  Thừa Thiên Huế - Một vùng đất cổ xưa ( GV lịch sử dạy 9 tiết )

Chủ đề: Phương ngữ, Âm nhạc truyền thống Thừa Thiên Huế ( GV Ngữ văn,  âm nhạc dạy 13 tiết);

Chủ đề: Vị trí địa lý và địa giới hành chính Thừa Thiên Huế ( GV địa lí dạy 7 tiết)

Chủ đề: Các dòng họ ở Thừa Thiên Huế ( GV GDCD dạy 6 tiết )

Đối với khối lớp 7:

Chủ đề: Lịch sử - Văn hóa Thừa Thiên Huế ( GV lịch sử dạy 8 tiết )

Chủ đề: Văn học Thừa Thiên Huế ( GV Ngữ Văn dạy 6 tiết )

Chủ đề: Mĩ thuật truyền thống Thừa Thiên Huế ( GV Mỹ thuật dạy 8 tiết )

Chủ đề: Địa lý – Môi trường Thừa Thiên Huế ( GV Địa lý dạy 7 tiết )

Chủ đề: Kinh tế - Chính trị - Xã hội Thừa Thiên Huế ( GV GDCD dạy 5 tiết)

Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của tỉnh Thừa Thiên Huế biên soạn.

B. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

I. Mục tiêu chung

Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, an toàn, nền nếp - kỷ cương, đề cao chất lượng giáo dục toàn diện, để mọi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, năng lực của mình.

 Phát triển 5 phẩm chất chủ yếu, 10 năng lực cốt lõi theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới. Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

 Xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng khiếu, các hoạt động trải nghiệm. Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển của giáo dục.

II. Mục tiêu cụ thể:

Đạt chuẩn PCGD THCS mức 3; Tỷ lệ huy động 100%, Tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng không quá 1%.

Thực hiện hiệu quả về đổi mới giáo dục, dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học, học sinh 100% được đánh giá mức đạt trở lên về phẩm chất và năng lực, vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế.

 Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của học sinh. Bồi dưỡng, phát triển học sinh năng khiếu, tổ chức các câu lạc bộ để phát huy năng lực của học sinh.

 Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực. Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao kiến thức trình độ chuyên môn, đổi mới sinh hoạt chuyên môn tổ (nhóm).

 Tạo không khí làm việc thân thiện, dân chủ; phát huy năng lực, sở trường, khả năng sáng tạo của giáo viên, thực hiện tốt văn hóa công sở.

- Đối với học sinh lớp 6, lớp 7  thực hiện CT GDPT 2018, kết quả cần đạt được:

+ Về phẩm chất

Kết quả

Yêu nước

Nhân ái

Chăm chỉ

Trung thực

Trách nhiệm

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

Tốt

Đạt

SL

198

0

198

0

172

26

198

0

178

20

%

100

0

100

0

87,0

13,0

100

0

89,9

10,1

+ Về năng lực:

Năng lực

TSHS

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Năng lực chung

 

 

 

 

Tự chủ và tự học

198

60

30,3

87

43,9

51

25,8

 

 

Giao tiếp và hợp tác

198

50

25,3

73

36,9

75

37,8

 

 

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

198

36

17,7

99

50,0

63

31,3

 

 

Năng lực đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngôn ngữ

198

51

25,8

70

35,3

73

36,9

4

2,0

Toán học

198

52

26,2

71

35,9

71

35,9

4

2,0

Khoa học

198

70

35,4

68

34,3

58

29,3

2

1,0

Công nghệ

198

93

47,0

53

26,8

52

26,2

 

 

Tin học

198

73

36,9

76

38,4

49

24,7

 

 

Thẩm mỹ

198

125

63,1

50

25,3

23

11,6

 

 

Thể chất

198

149

75,3

49

24,7

 

 

 

 

- Đối với các lớp khối 8, 9

+ Học sinh xếp loại về đạo đức: Tốt 90% trở lên; Khá dưới 10%

+ Học sinh xếp loại về học lực: Giỏi 33,0 %; Khá 38,4%; TB 29,3%; Yếu 1,4%

 + 100% học sinh lớp 9 TN THCS. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 80%, học nghề đạt 20%.;

+ Tỷ lệ học sinh lớp 8 học nghề 100%

+ Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: huy động từ 90% trở lên học sinh tham gia và đạt kết quả khá, tốt.

+ Tổ chức được 4 hoạt động giáo dục kỹ năng sống/ năm học, đảm bảo 100% học sinh cần được hỗ trợ được nhà trường đáp ứng.

+ Học sinh đạt giải các môn văn hóa cấp huyện: 40 - 45, cấp tỉnh: từ 5 – 8;

+ Học sinh đạt giải các môn năng khiếu cấp huyện: 3 -4;

+ Hùng biện tiếng Anh: 1- 2; KHKT: 01; STTTNNĐ: 01

- Các danh hiệu thi đua:

+ Chiến sĩ thi đua cơ sở : 5 CB, GV, NV

+ Nhà trường  đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc

+ Liên đội mạnh cấp tỉnh

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

1. Hoạt động chính khóa

1.1. Đối với khối lớp 6

Bản quyền thuộc Trường THCS Phong Hòa
Chịu trách nhiệm nội dung: Hiệu Trưởng - Lê Thừa Triều

Môn/ Tuần

Ngữ văn

Toán

Tiếng Anh

GDCD

LS&ĐL

KHTN

 

Công

Nghệ

 

Tin học

 

GD TC

Nghệ thuật

TN& HN

GD ĐP

TS tiết bắt buộc

LS

ĐL

Hóa

Sinh

 

 

 

ÂN

MT

 

 

 

Học kỳ I

1

4

4

3

1

1

2

0

4

0

1

1

2

1

1

3

1

28

2

4

4

3

1

1

2

0

4

0

1

1

2

1

1

3

1

28

3

4

4

3

1

1

2

0

4

0

1

1

2

1

1

3

1

28

4

4

4

3

1

1

2

0

4

0

1

1

2

1

1

3

1

28

5

4

4

3

1

1

2

3

1

0

1

1

2

1

1

3

1

28

6

4

4

3

1

1

2

4

0

0

1

1

2

1

1

3

1

28

7

4

4

3

1

1

2

4

0

0

1

1

2

1

1

3

1

28

8

4

4

3

1

1

2

4

0

0

1

1

2

1

1

3

1

28

9

4

4

3

1

1

2

3

1

0

1

1

2

1

1

3

1

28

10

4

4

3

1

2

1

4

0

0

1

1

2

1

1

3

1

28

11

4

4

3

1

2

1

0

0

4

1

1

2

1

1

3

1

28

12

4

4

3

1

2

1

0

0

4

1

1

2

1

1

3

1

28

13

4

4

3

1

2

1

0

0

4

1

1

2

1

1

3

1

28

14

4

4

3

1

2

1

0

0

4

1

1

2

1

1

3

1

28

15

4

4

3

1

2

1

0

0

4

1

1

2

1

1

3

1

28

16

4

4

3

1

2

1

0

0

4

1

1

2

1

1

3

1

28

17

4

4

3

1

2

1

0

0

4

1

1

2

1

1

3

1

28

18

4

4

3

1

2

1

1

1

2

1

1

2

1

1

3

1

28

+

72

72

54

18

27

27

23

19

30

18

18

36

18

18

54

18

504

Học kỳ II

19

4

4

3

1

1

2

0

0

4

1

1

2

1

1

3

1

28