Không có việc gì quá dễ nhưng nó sẽ trở thành quá khó nếu bạn phải làm nó một cách miễn cưỡng "

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

P.Hiệu Trưởng - Nguyễn Duy Quang

Cập nhật lúc : 14:55 21/10/2021  

Kế hoạch năm 2021-2022

   PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS PHONG HÒA

Số: ./KHNH-CM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ  NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phong Hòa, ngày 15 tháng 10 năm 2021

 

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2021 – 2022

 

PHẦN THỨ NHẤT

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 – 2021

Năm học 2020-2021, Ban giám hiệu và các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường đã đổi mới công tác quản lý, thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong trường học.Tiếp tục thực hiện có chiều  sâu các cuộc vân động  lớn của ngành. Chú trọng xây dựng văn hóa công sở về tác phong ứng xử, trang phục, giờ làm việc. Tổ chức, chỉ đạo xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp đã thực hiện tốt nhiệm vụ năm học và các chỉ tiêu đã đề ra. Kết quả:

I. Đối với học sinh:

1. Về công tác huy động và duy trì số lượng:

Đầu năm học huy động 367hs,  cuối năm học duy trì được 363 hs, đạt tỷ lệ: 99% .

 2. Chất lượng hai mặt giáo dục:

Hạnh kiểm: xếp loại tốt 95%; loại khá 5%.

Học lực: xếp loại giỏi 38,6%; loại khá 45,7%; loại trung bình 15,7%

 3. Chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi:

- Thi học sinh giỏi cấp huyện đạt 46 giải (6 giải nhì, 12 giải ba và 28 giải KK) ; cấp tỉnh đạt 8 giải (3 giải ba, 5 giải KK ).

- Thi HBTA Cấp huyện đạt 04 giải ba.

- Thi KHKT: Cấp huyện đạt giải nhất ; Cấp tỉnh đạt 01 giải tư.

- Thi STTTNNĐ: Cấp huyện đạt giải nhất

- HKPĐ Cấp huyện đạt 03 giải (01 giải nhất môn Điền kinh, 02 giải ba môn Cờ vua).

- Chạy Việt dã cấp huyện đạt 04 giải (01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải KK).

- Thi viết thư quốc tế UPU cấp tỉnh lần thứ 50: đạt 01 giải KK Cấp tỉnh.

4. Công tác hướng nghiệp dạy nghề:

96 học sinh lớp 8 học nghề làm vườn, nhiếp ảnh và nấu ăn. Cuối năm có 96/96  được cấp chứng chỉ học nghề, đạt tỷ lệ 100%. Tổ chức dạy hướng nghiệp 9 tiết /năm cho học sinh khối lớp 9, phối hợp với Trung tâm GDTX-GDNN huyện và trường ĐHNT Huế hướng nghiệp cho học sinh lớp 9.

II. Đối với giáo viên:

100% cán bộ, giáo viên, nhân viên có lập trường, tư tưởng chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức trong sáng, có lối sống lành mạnh, chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách pháp luật của Nhà nước.  Hoàn thành học BDTX , góp ý, chọn SGK lớp 6, chương trình GDĐP, tập huấn nghiên cứu KHSP ứng dụng.

27 CB,GV được công nhận là GVDG cấp trường, trong đó có 4 CB, GV đạt giải (01 giải nhất, 01 giải nhì, 01 giải ba và 01 giải KK ), 5 giáo viên được công nhận GVDG cấp huyện trong đó có 2 GV đạt giải (01 giải nhì, 01 giải KK).

III. Về kết quả hoạt động của các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường:

- Công đoàn triển khai, thực hiện cuộc vận động và phong trào thi đua do cấp trên phát động, xây dựng kỷ cương, nề nếp học tập.Hưởng ứng phong trào “Ngày chủ nhật xanh”. Phát động phong trào thi đua người nữ giáo viên “Giỏi việc trường- đảm việc nhà”, kết quả có 15 đoàn viên nữ đạt, xây dựng gia đình văn hoá, vì sự tiến bộ của phụ nữ.  tham gia hiến nhân đạo đạt chỉ tiêu đề ra trong năm học.

Công tác  phòng tránh khắc phục bão, lụt,  phòng chống các bệnh học đường và nhất là phòng chống dịch bệnh Covid – 19 đều được thực hiện tốt đạt hiệu quả.

Chi hội Chữ Thập Đỏ đã phối hợp cùng nhà trường kết nối với các tổ chức, đơn vị, nhà hảo tâm, cựu học sinh của trường giúp đỡ, hỗ trợ cho trường và học sinh với tổng kinh phí hơn 300 triệu đồng.

 Tổ chức cho học sinh quyên góp quỹ làm nhân đạo gần 20 triệu đồng xây nhà vệ sinh cho trường tiểu học Sa Trầm, huyện Đakrong, tỉnh Quảng Trị. Quyên góp áo quần còn sử dụng được và trao hơn 1.000 chiếc áo ấm cho các em nhỏ quê hương A Roàng A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chi hội  khuyến học huy động được 25.270.000 đồng, chi cho các hoạt động học sinh, phát thưởng các giải học sinh giỏi các cấp và các phong trào của liên đội.

IV. Xây dựng cơ sở vật chất, nâng cấp thư viện, mua sắm trang thiết bị dạy học, chú trọng đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

Trong năm học nhà trường đã đầu tư và huy động các nguồn lực khác để tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng cảnh quang, môi trường xanh - sạch - đẹp với tổng kinh phí: 452.314.000 đồng. Đầu tư 102 triệu để xây dựng Thư viện tiên tiến. Ngoài ra nhà trường còn phát động phong trào quyên góp sách. Tổng số sách quyên góp được từ giáo viên và học sinh là hơn 300 quyển các loại,

          V. Hạn chế và nguyên nhân:

Hạn chế :

- Công tác kiểm tra chuyên môn và các hoạt động khác trong nhà trường của BGH còn hạn chế. Công tác quản lý sử dụng các trang mạng chưa kịp thời

-  Cập nhật thông tin hai chiều của một số CBGVNV trên cổng TTĐT, gọi tên ghi điểm, học bạ còn chậm trễ.

- Chưa đẩy mạnh sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học, chưa khai thác tối đa trang thiết bị, ĐDDH. Chưa sử dụng hiệu quả chuyên môn trên mạng “ trường học kết nối”.

Nguyên nhân:

Nguyên nhân kháchquan:

 Do thiên tai lũ lụt, dịch bệnh khắc nghiệt kéo dài đã làm ảnh hưởng nhiều hoạt động giáo dục trong nhà trường.

Nguyên nhân chủ quan:

- Một số CBGVNV chậm thay đổi.

- Chưa chịu khó rèn luyện tay nghề.

Bài học kinh nghiệm:

- Đối với công tác quản lý:

+ Cần tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi đôn đốc các hoạt động chuyên môn của giáo viên, nhất là công tác dự giờ thăm lớp. Quản lý tốt hệ thống hồ sơ chuyên môn.

+ Tăng cường công tác sinh hoạt các tổ chuyên môn. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới công tác quản lý để nâng cao chất lượng dạy và học. 

- Đối giáo viên:

+ Tích cực học tập nâng cao năng lực chuyên môn, tích cực sử dụng hiệu quả CNTT, TB, ĐDD H, phòng học bộ môn.  Đẩy mạnh việc sử dụng Website Trường học kết nối, các phần mềm

+ Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

- Đối với tổ chức đoàn thể:

+ Cần chủ động tăng cường các hoạt động mang màu sắc công đoàn, chi đoàn.

+ Liên đội cần tiếp tục giáo dục nề nếp vệ sinh, ATGT..xây dựng nề nếp tập thể dục giữa giờ.

VI. Kết quả thi đua:

3 CSTĐCS;  31 LĐTT. Trường được công nhận: Tập thể Lao động Tiên tiến.

 + Liên đội vững mạnh Cấp huyện.

Kết quả đánh giá chuẩn hiệu HT, PHT, GV:  Loại tốt: 28; khá: 01; đạt : 01

Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:08; Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 26; Hoàn thành nhiệm vụ: 01

 

 

 

PHẦN THỨ HAI

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021 – 2022

Năm học 2021-2022, ngành Giáo dục tiếp tục tăng cường quán triệt thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học và tiếp tục thực hiện mục tiêu kép: vừa bảo đảm an toàn về phòng, chống dịch Covid-19, vừa hoàn thành nhiệm vụ năm học.

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

- Năm học 2021-2022 là năm học đầu tiên thực hiện công tác thay sách lớp 6

- Diễn biến dịch Covid- 19 còn hết sức phức tạp.

1. Thuận lợi

- Trường được sự quan tâm của Phòng GD&ĐT Phong Điền, Đảng ủy, UBND xã Phong Hòa, Hội CMHS trường.

- Trường có cơ sở vật chất, sân chơi bãi tập đảm bảo, các phòng bộ môn phòng chức năng được sắp xếp bố trí hợp lý, thuận lợi cho công tác dạy và học.

-  Đội ngũ CBGVNV có năng lực phẩm chất tốt. Có sự thống nhất về ý chí và hành động. Đa số học sinh chăm ngoan lễ phép.

- Công tác động viên khuyến khích đội ngũ CBGVNV và học sinh được quan tâm. Công tác hỗ trợ giúp đỡ học sinh nghèo vượt khó được nhà trường thực hiện có hiệu quả.

2. Khó khăn

- Dịch bệnh kéo dài làm ảnh hưởng đến nhiều hoạt động giáo dục.

- Tình trạng bỏ học giữa chừng vẫn còn diễn ra, nhất là học sinh ở thôn Thuận Hòa, Hòa Đức.

- Phương  tiện học tập ở nhà một số học sinh còn thiếu thốn nên ảnh hưởng lớn đến chất lượng học tập.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Toàn thể CBGVNV thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, qui chế của ngành và nội quy cơ quan về đổi mới giáo dục trung học, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được nhà trường phân công; hưởng ứng đầy đủ các cuộc vận động và phong trào do nhà trường và cấp trên đề ra bằng những hoạt động thiết thực, có hiệu quả, phù hợp điều kiện của địa phương, nhà trường. Triển khai chương trình hành động về việc thực hiện Nghị quyết Đảng các cấp.

          2. Thực hiện tốt phòng chống dịch Covid-19, bảo đảm các tiêu chí an toàn trong trường học. tiếp tục xây dựng trường học Xanh - Sạch - Đẹp - Thân thiện - An toàn.

3. Thực hiện hoàn thành kiểm định chất lượng, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

4. Nâng cao chất lượng đội ngũ, tiếp cận và thực hiện hiệu quả những định hướng đổi mới của ngành, triển khai thực hiện Chương trình GDPT mới đối với lớp 6; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. Sử dụng  linh hoạt trong việc tổ chức các hình thức dạy học phù hợp khi dịch bệnh chưa kiểm soát được.

5. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, sức khoẻ cho học sinh thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm sáng tạo; hoạt động nghiên cứu khoa học, hoạt động các Câu lạc bộ.

6. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới công tác quản lý, tăng cường nền nếp, kỷ cương trong đơn vị. Xây dựng lề lối làm việc, nếp sống văn minh, ứng xử văn hóa nơi công sở. Tiếp tục cải cách hành chính trong đơn vị.

7. Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trường để tăng cường tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí để nâng cao đời sống tinh thần trong đội ngũ CBGVNV và học sinh. Làm tốt công tác thi đua, đánh giá CBGVNV, kịp thời khen thưởng khích lệ CBGVNV, học sinh có thành tích nổi bậc.

8. Tham mưu cấp trên và lãnh đạo địa phương để tăng cường cơ sở vật chất. Phối hợp với CMHS huy động các nguồn xã hội hóa giáo dục để hỗ trợ các hoạt động giáo dục. Đầu tư kinh phí mua sắm nâng cấp các thiết bị, đồ dùng dạy học (ĐDDH), phòng học bộ môn, phòng chức năng, phòng làm việc nhằm phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học.

9. Sử dụng hiệu quả, đúng nguyên tắc các nguồn kinh phí trong nhà trường. Thực hiện 3 công khai theo hướng dẫn Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 và thực hiện 5 kiểm tra: kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra sau kiểm tra, cá nhân tự kiểm tra.

II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN

1. Công tác duy trì số lượng: tỷ lệ duy trì đạt 99% trở lên.

2. Chất lượng học sinh

* Chất lượng hạnh kiểm: 90% trở lên học sinh xếp loại tốt. Phấn đấu không có học sinh yếu về đạo đức.

* Chất lượng học tập:

- Tỷ lệ học tập từ trung bình trở lên: 99% trong đó tỷ lệ học sinh giỏi đạt 30% trở lên, tỷ lệ học sinh yếu từ 1% trở xuống, không có học sinh kém

- Chất lượng bộ môn đạt 28% loại giỏi(tốt) trở lên, các môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh đạt 25%  loại giỏi trở lên. Loại yếu dưới 2%.

- Tỷ lệ lên lớp thẳng đạt: 99%  trở lên.

- Tỷ lệ tốt nghiệp THCS:100%.

3. Học sinh giỏi:   

- Phấn đấu có có từ 8 giải trở lên học sinh giỏi tỉnh về các môn văn hóa, có từ 1.-3  học sinh đạt giải phong trào cấp tỉnh, 45 giải học sinh giỏi huyện các môn văn hóa, có từ  5-10 giải các phong trào cấp huyện, trong đó có giải cao.

- Có  ít nhất 01 sản phẩm STTTNNĐ, có đề tài KHKT đạt giải cấp huyện trở lên.

4. Công tác hướng nghiệp, dạy nghề: 100% học sinh lớp 8 tham gia học nghề, tỷ lệ học sinh có chứng chỉ nghề: 100%.

5. Công tác phổ cập giáo dục: Đạt chuẩn PCGD-THCS mức 3; PCGD - XMC mức 2. Hoàn thành xây dựng thư viện Tiên tiến. Hoàn thành công tác Kiểm định chất lượng cấp độ 2 trở lên.             

6. 100% CBGVNV thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy của ngành và cơ quan; 100% CBGVNV thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động, các phong trào thi đua do cấp trên và nhà trường đề ra; 100% CBGVNV hoàn thành nhiệm vụ do nhà trường phân công. Có giáo viên đạt  giáo viên giỏi cấp huyện.

III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ:

1 Công tác nâng cao chất lượng giáo dục của học sinh

1.1   Công tác huy động số lượng:

Số học sinh huy động đầu năm học

Số HS/ số lớp

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Tổng cộng

Số HS

80

81

102

96

359

Số lớp

2

3

3

3

11

        Phấn đấu cuối năm duy trì đạt tỷ lệ 99% trở lên.

       Biện pháp:

       - Phối hợp với chính quyền địa phương, Ban đại diện CMHS lớp để làm tốt công tác huy động số lượng học sinh, hạn chế bỏ học. Những trường hợp học sinh nghỉ học đi học nghề phải có biên bản làm việc giữa GVCN và CMHS.

- Giáo viên chủ nhiệm (GVCN) nắm bắt hoàn cảnh của học sinh, phối hợp với chính quyền thôn, Ban đại diện CMHS lớp để vận động học sinh hạn chế bỏ học. Những trường hợp học sinh nghỉ học đi học nghề phải có biên bản làm việc giữa GVCN và CMHS.

- Sử dụng tốt nguồn quỹ khuyến học, quỹ nhân đạo khác giúp đỡ kịp thời những  học sinh có hoàn cảnh thật sự khó khăn để các em được đến trường.

1.2 Công tác nâng cao giáo dục chất lượng hai mặt của học sinh:

1.2.1 Chất lượng giáo dục đạo đức

- Giáo dục các em trở thành những con người tự tin, năng động, thích nghi với cuộc sống, có phẩm chất đạo đức trong sáng, đoàn kết với bạn bè, biết kính trọng mọi người, yêu lao động, có lòng nhân ái và yêu Tổ quốc.

Biện pháp

- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh; công tác xã hội trong trường học.

- Thành lập Tổ tư vấn tâm lý học sinh. Phân công giáo viên phụ trách công tác theo dõi tình hình đạo đức học sinh.

- Tăng cường công tác chủ nhiệm, coi trọng các tiết Giáo dục Công dân, giờ sinh hoạt, tiết chào cờ, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, bình bầu đạo đức học sinh hàng tháng tuần theo tổ trong các lớp, giáo dục các em biết sử dụng năng lượng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và bảo tồn thiên nhiên.

- Chú trọng giáo dục tuyên truyền đạo đức và giá trị sống, thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo; Thông tin hai chiều trong mối quan hệ Gia đình - Nhà trường - Xã hội. Phối hợp với Hội CMHS để tổ chức nói chuyện truyền thống cách mạng của những người đi trước vào các dịp lễ lớn; Công an xã, công an huyện để tuyên truyền phóng tránh tội phạm và thực hiện  luật an toàn giao thông đường bộ, nhất là những ngày giáp tết nguyên đán.

- Tổ chức đổi mới trong tiết chào cờ, các buổi phát thanh măng non, thông qua hoạt động vui chơi lành mạnh. Ban hoạt động ngoài giờ, Tổ Giám thị phối hợp với GVCN theo dõi, nắm bắt thông tin những học sinh có nguy cơ vi phạm nội quy nhà trường để kịp thời nhắc nhỡ, uốn nắn.

- Tổ chức các hoạt động thiện nguyện, về nguồn, thăm viếng giúp đỡ người khó khăn để hình thành giá trị đạo đức nhân cách sống cho học sinh .

1.2.2 Nâng cao chất lượng học lực

- Dạy học đảm bảo chuẩn kiến thức - kỹ năng theo khung thời gian 35 tuần (học kì I: 18 tuần, học kì II: 17 tuần) có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra định kỳ.

- Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (CT GDPT 2018) đối với lớp 6, tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (CT GDPT 2006) đối với các lớp từ lớp 7 đến lớp 9; bảo đảm hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục trong tình huống diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.

Biện pháp

- Bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình, kế hoạch năm học để ứng phó với diễn biến khó lường của dịch Covid-19.

- Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 dạy học theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018; Công văn 5512/BGD ĐT-GDTrH về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng giáo dục; chú trọng phát triển đội ngũ  giáo viên và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

- Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục.

Giáo viên từng bước áp dụng giáo dục STEM theo công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020. Xây dựng kế hoạch bài dạy phù hợp với hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.

Đối với môn Thể dục có thể điều chỉnh chương trình để phù hợp với thời tiết từng mùa.

Đối với môn Tiếng Anh:Tiếp tục nghiên cứu, thực hiện Kế hoạch 957/KH-BGDĐT ngày 18/9/2019 của Bộ GDĐT; Côngvăn số 4536/BGDĐT-GDCTHSSV; Công văn số 1439/BGDĐT-GDCTHSSV ngày 27/4/2020.

 - Tổ chức sinh hoạt chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá, quản lý hoạt động chuyên môn của trường qua mạng theo hướng dẫn công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GD&ĐT; Công văn số 336/PGD&ĐT -THCS của Phòng GD&ĐT ngày 28/12/2015 về việc hướng dẫn tiêu chí đánh giá xếp loại giờ dạy và xây dựng kế hoạch bài dạy của giáo viên và một số nhiệm vụ chuyên môn ở trường THCS, Công văn 2575/SGDĐT-GDrTH ngày 29/10/2015 của Sở GD&ĐT.

- Giáo dục ý thức tự học, hợp tác với nhau để học tập, tăng cường thời gian tự học ở nhà. Duy trì và nâng cao chất lượng sinh hoạt 15 phút đầu giờ.

- Tổ chức các hoạt động giao lưu học tập tìm hiểu các giá trị lịch sử, văn hóa địa phương.

1.3 Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi (HSG) và các phong trào Văn Thể Mỹ

Thực hiện theo quy trình:

- Gặp mặt và tư vấn cho học sinh chọn môn bồi dưỡng theo năng khiếu cá nhân  đầu năm (chú trọng cân đối hài hòa giữa các môn học, một môn bồi dưỡng không quá 10 em)

- Áp dụng nội dung chương trình bồi dưỡng chung của Phòng GD&ĐT một cách linh động sáng tạo.

- Đối với công tác bồi dưỡng luyện tập tham gia phong trào Văn Thể Mỹ (VTM) giao trách nhiệm cho các GVBM chủ động lên lịch báo cáo BGH để triển khai.

-  BGH tổ chức theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, động viên công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm sau khi có kết quả thi HSG.

- Đổi mới hình thức khen thưởng, khen thưởng đúng mức và kịp thời. Gắn công tác bồi dưỡng HSG vào phong trào thi đua của giáo viên và các lớp.

2. Công tác hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (GDNGLL), ngoại khoá, giáo dục thể chất, lao động hướng nghiệp, dạy nghề, trải nghiệm sáng tạo:

2.1 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

-Thực hiện đúng chương trình hoạt động GDNGLL theo quy định của Bộ GD&ĐT. 

Biện pháp

- Đối với học sinh khối 7,8,9:

 GVCN tổ chức thực hiện hoạt động GDNGLL đúng chủ đề của tháng theo tài liệu hướng dẫn hoạt động GDNGLL của Sở GD&ĐT, nội dung bài soạn phù hợp với thực tế của lớp, nhà trường và địa phương.

- Đối với học sinh khối lớp 6:

GVCN được phân công giáo dục trải nghiệm hướng nghiệp 3tiết/ tuần trong đó có lồng ghép vào tiết chào cờ, tiết sinh hoạt lớp. Chương trình giáo dục địa phương giao cho tổ Sử - Địa - GDCD – Nghệ thuật tổ chức phân công giáo viên giảng dạy tùy vào nội dung các chuyên đề trong đó có một giáo viên phụ trách.

- Tăng cường tổ chức các hoạt động văn nghệ, trò chơi dân gian lòng ghép trong tiết GDNGLL.

- Tổ chức hợp tác giao lưu các lớp cùng khối để học tập trao đổi kinh nghiệm.

2.2. Giáo dục thể chất

- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025.

- Tổ chức các hoạt động hướng tới rèn luyện các em vui khỏe để học tập.

Biện pháp

- Giáo viên thể dục thức hiện đầy đủ linh hoạt chương trình dạy học. Tăng cường trò chơi thể lực trong bộ môn Thể dục.

-  Phối hợp với Ban hoạt động ngoài giờ để tổ chức các hoạt động TDTT như giải điền kinh cấp trường, giải bóng đá truyền thống cấp trường, tham gia các phong trào rèn luyện thân thể ở địa phương,

- Nhân viên Y tế thường xuyên kết hợp với tuyến trên để chăm sóc sức khỏe cho học sinh. Tập huấn sơ cấp cứu ban đầu cho học sinh.

- Thành lập Câu lạc bộ bóng đá học sinh, đội tuyển bóng đá học sinh trường, tổ chức giải bóng đá truyền thống trong nhà trường (giải bóng đá chào mừng ngày học sinh sinh viên 9/1, giải bóng đá chào mừng Ngày thành lập Đội 15/5).

2.3. Giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề

- Tổ chức hướng nghiệp lớp 9 và dạy nghề cho lớp 8 phù hợp với nhu cầu thực tế địa phương, xã hội và nguyện vọng học sinh.

Biện pháp

- Phối hợp với TTGDNN-GDTX tổ chức dạy nghề cho 100% học sinh lớp 8. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trung tâm về giảng dạy tại trường, chỉ tiêu có chứng chỉ nghề đạt tỷ lệ 99% trở lên.

- Phân công GVCN lớp 9 tổ chức hướng nghiệp cho học sinh đủ 9 tiết trong năm học theo quy định (học kỳ I dạy 4 tiết, học kỳ II dạy 5 tiết).

2.4. Giáo dục lao động

- Trường phân công một giáo viên phụ trách lao động để thuận lợi cho việc hướng dẫn cho học sinh thực hiện lao động.

- Tổ chức cho học sinh lao động hưởng ứng ngày chủ nhật xanh ít nhất 01 lần trong 01 tháng.

Biện pháp

- Tổ chức phân công hợp lý. Phối hợp với GVCN để tổ chức cho các em lao động. Chú trọng an toàn trong lao động, không có GVCN thì không triển khai lao động để đảm bảo an toàn cho học sinh.

- Tổ chức giáo dục cho học sinh ý thức, kỷ luật lao động nhằm giúp cho học sinh biết yêu lao động, biết trân trọng những giá trị của lao động. GVCN chỉ đạo học sinh lao động đúng quy trình: hướng dẫn kiểm tra trước khi lao động, đánh giá rút kinh nghiệm sau lao động.

2.5. Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật

- Nhân viên y tế thống kê học sinh khuyết tật, phối hợp với các đoàn thể, tổ tư vấn học sinh tổ chức tư vấn giúp đỡ học sinh khuyết tật sống hòa nhập.

- Đánh giá học sinh khuyết tật sẽ được xem xét theo từng trường hợp cụ thể, dựa trên nguyên tắc động viên khuyến khích nổ lực và sự tiến bộ của người học tại điều 1 khoảng 6 thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, ngày 26/8/2020 về bổ sung sửa đổi điều 14 của thông tư 58/2011/TT- BGDĐT, ngày 12/12/2011. Đối với lớp 6 áp dụng TT 22.

2.6. Tổ chức các hoạt động ngoại khoá

 Tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho học sinh với các hình thức nội dung phong phú, đa dạng, thiết thực, hiệu quả.

Biện pháp

- Phối hợp với lực lượng Công an để tổ chức giáo dục về an toàn giao thông (ATGT), phòng chống tội phạm những ngày giáp tết Nguyên Đán. Chi hội Chữ Thập Đỏ phối hợp với Y tế, hướng dẫn kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu (dự kiến mỗi học kỳ một lần), kết hợp với liên đội để tổ chức tuyên truyền phòng tránh đuối nước(dự kiến trong học kỳ II) và phối hợp đội PCCC huyện tập huấn phòng cháy chữa cháy cho CBGVNV và HS (dự kiến đầu tháng 4/2021).

- Phối hợp với Ban hoạt động ngoài giờ, GVCN, các tổ chuyên môn, đoàn thể để tổ chức các chương trình ngoại khóa nhằm rèn luyện, nâng cao kiến thức đã học theo các chuyên đề dạy học.

- Triển khai thêm một số hoạt động trải nghiệm khác khi cần thiết và thuận lợi.

II. Công tác đội ngũ, nâng cao năng lực CBGVNV

1. Về đội ngũ CBGVNV

1.1.Tình hình đội ngũ:

Số lượng CBGVNV hiện có: 36 trong đó nữ 15( trong đó 01 GV biệt phái tại PGD, 01 GV thực hiện công việc tại TTHTCĐ xã)

- CBQL: 02, GVBM: 25; Nhân viên: 05 ; GV-TPT: 01; BV: 01.

- Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ 01 tỷ lệ 2,7%; Đại học: 26 đạt tỷ lệ 72,2%; CĐ: 07; TC: 01; lớp 9/12: 01.

- Đảng viên 20/36 đạt tỷ lệ 55,55% trong đó nữ: 07 tỷ lệ 35%.

1.2. Công tác phân công, bố trí đội ngũ

- Trường có 4 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng, việc sắp xếp phân công chuyên môn phù hợp với đào tạo và hướng dẫn cấp trên.

-  Ngoài nhiệm vụ chuyên môn Hiệu trưởng phân công thêm một số nhiệm vụ khác để hỗ trợ các hoạt động khác trong nhà trường dựa trên phẩm chất, năng lực quá trình công tác của từng thành viên (có Quyết định và kế hoạch phân công nhiệm vụ năm học kèm theo).

2. Thực hiện kế hoạch giáo dục

2.1. Thực hiện kế hoạch dạy học, sách giáo khoa

- Trên cơ sở chương trình khung của Bộ GD&ĐT, tổ chuyên môn và giáo viên bộ môn thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo kế học giáo dục để nâng cao hiệu quả giáo dục. Việc xây dựng nội dung kế hoạch giáo dục của cá nhân, nhóm, tổ chuyên môn phải được BGH nhà trường ký duyệt, báo cáo về phòng Giáo dục trước khi thực hiện.

- Đối với các khối lớp 7,8,9:

Thực hiện Chương trình GDPT ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT. Thực hiện dạy học theo mức độ cần đạt của chương trình và hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học các môn học theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH. (Phụ lục kèm theo)

Môn Công nghệ lớp 7 và lớp 8 thực hiện 9 tuần 2 tiết, 8 tuần 1 tiết. học kỳ I bố trí dạy Âm nhạc, học kỳ II dạy Mĩ thuật đối với lớp 9. Thực hiện đảm bảo chương trình GDHN, GDNGLL, GDDP.

- Thực hiện chương trình ngoại khóa, bám nội dung sách giáo khoa, triển khai dạy học theo hướng tích hợp, liên môn phù hợp với điều kiện thực tế nhà trường và địa phương đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học.

Đối với lớp 6:

Thực hiện Chương trình GDPT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT. Bám sát yêu cầu cần đạt của chương trình các môn học, hoạt động giáo dục và hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống COVID-19 theo Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH. Công văn 5512/BGD ĐT-GDTrH về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục

 - Môn LS&ĐL, Nghệ thuật bố trí dạy cân bằng số tiết trong mỗi học kỳ.

- Đối với môn KHTN thực hiện dạy đồng thời 3 môn trong đó môn Sinh học 2 tiết/tuần, môn Hóa học 1 tiết /tuần, môn Vật lý 1 tiết/ tuần. Công tác tổ chức kiểm tra giáo viên bộ môn Hóa học tổ chức, công tác chấm bài cập nhật, đánh giá học sinh do tổ trưởng chuyên môn phân công.

2.2. Thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy (PPDH)

- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh theo tinh thần Công văn số 5555/BGD&ĐT- GDTrH ngày 08/102014 và công văn 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/05/2013.

- Đảm bảo cân đối giữa truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng theo chuẩn kiến thức cho học sinh. Tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng thực tiễn cho học sinh. Tích hợp giáo dục liên môn, giáo dục môi trường, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục pháp luật trong các tiết học. Đa dạng hóa hình thức dạy học, chuẩn bị tốt phương án dạy học online khi cần thiết. Thực hiện dạy học theo hướng trải nghiệm sáng tạo cho tất cả các môn. Từng bước áp dụng giáo dục STEM vào nhà trường.

- Tổ chức dạy học theo hướng phân hóa, phù hợp với từng nhóm đối tượng học sinh theo chuẩn kiến thức - kỹ năng, tổ chức hội thi, nghiên cứu khoa học - kỹ thuật theo Công văn số 2410/BGDĐT-GDTrH ngày 13/05/2014. Ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông trong quá trình dạy học, mỗi GVBM phải xây dựng kế hoạch sử dụng CNTT cụ thể cho từng học kỳ.

2.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá

- Thực hiện nghiêm túc việc ra đề, soạn đáp án, kiểm tra, đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh; đảm bảo tính trung thực, khách quan, công bằng, kết hợp hợp lý hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan, kiểm tra lý thuyết với kiểm tra thực hành, chú ý nội dung tích hợp, vận dụng kiến thức liên môn trong đề kiểm tra. Đề kiểm tra vừa sức cho học sinh.

- Thực hiện việc đánh giá xếp loại học sinh theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày12 tháng 12 năm 2011 và Thông tư bổ sung 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020.

- Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình thức: Hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

-Việc kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập. Các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh kiểm tra giữa kỳ với thời lượng 90 phút trong đó môn Tiếng Anh được tính cả thời gian kiểm tra nghe, nói. Các môn còn lại 45 phút. Kết hợp nhiều hình thức tổ chức kiểm tra. Thời gian đánh giá giữa kỳ phân bố từ tuần 9 đến tuần.
          - Lưu ý sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông tại Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 và Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016.

- Tiếp tục chú trọng tăng cường xây dựng nguồn học liệu mở (thư viện học liệu) về câu hỏi, bài tập, đề thi, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của Bộ GD&ĐT (tại địa chỉ http://truonghocketnoi.edu.vn) của Sở/Phòng GD&ĐT và của nhà trường.

Đối với lớp 6:

Áp dụng đánh giá học sinh theo Thông tư 22/TT- BGD ĐT .

- Môn Lịch sử và Địa lí: mỗi phân môn chọn 02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kì; bài kiểm tra, đánh giá định kì gồm nội dung phân môn Lịchsử và phân môn Địa lí theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân môn

-  Môn Nghệ thuật: mỗi nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật chọn 01 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong từng học kì; khuyến khích thực hiện kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Bài kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm

2.4. Nâng cao chất lượng dạy học qua internet, trên truyền hình

- Tiếp tục triển khai thực hiện việc dạy học qua internet, trên truyền hình đối với giáo dục trung học theo hướng dẫn tại Công văn số 1061/BGDĐT-GDTrH ngày 25/3/2020 của Bộ GDĐT. Công điện số 905/CĐ-BGDĐT ngày 10/9/2021, Công văn 8344/UBND-GD ngày 10/9/2021, Công văn 44/PGD ĐT ngày 14/9/2021 về việc tổ chức dạy học trực tuyến và học qua đài truyền hình TRT.

- Tổ chức, hướng dẫn giáo viên dạy học qua internet xây dựng các bài học điện tử để giao cho học sinh thực hiện các hoạt động phù hợp trên môi trường mạng, ưu tiên các nội dung học sinh có thể tự học, tự nghiên cứu như: đọc sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, xem video, thí nghiệm mô phỏng để trả lời các câu hỏi, bài tập được giao. Thời gian quy định cho mỗi bài học phải bảo đảm sự phù hợp để học sinh tự truy cập vào bài học, thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự theo dõi, giám sát, hỗ trợ, đánh giá của giáo viên.

- GVNM có các giải pháp phù hợp để bảo vệ an toàn các tiết dạy trực tuyến.

3. Công tác bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ

3.1. Công tác chính trị, tư tưởng                                                                

- CBGVNV phải nắm vững và thực hiện nghiêm túc chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, Quy chế của ngành trong việc đổi mới và đầu tư phát triển giáo dục, thực hiện tốt nội quy cơ quan. Hưởng ứng các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành. Rèn luyện tác phong đạo đức, nghề nghiệp giáo viên, yêu người yêu nghề, trung thực chân tình thân thiện với đồng nghiệp với học sinh.

Nhà trường phối hợp với công đoàn vận động CBGVNV thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình để tránh làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị.

3.2. Công tác thực hiện quy chế chuyên môn

- Triển khai cập nhật thường xuyên các quy chế chuyên môn và một số văn bản hướng dẫn bổ sung của ngành (TT 58/2011/TT-BGDĐT, TT 26/2020/TT-BGDĐT,Thông tư 22/TT-BGDĐT; Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT, luật giáo dục số 43/2019/QH14, Thông tư 24/2020/ BGDĐT, công văn 5512/BGDĐT-GDTrH, Hướng dẫn 4040/BGD ĐT-GDTrH, Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT và các văn bản khác của ngành).

- Quan tâm đầu tư kế hoạch giáo dục và kế hoạch bài dạy. Nội dung phải đáp ứng các yêu cầu của việc đổi mới PPDH, phù hợp đối tượng học sinh, thể hiện rõ các bước, các hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh.

- Thực hiện tốt những quy định về các loại hồ sơ, sổ sách trong nhà trường đối với tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên, cán bộ phụ trách đoàn thể theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 11/11/2020 về điều lệ trường phổ thông và công văn hướng dẫn cấp trên với tinh thần tinh giảm, hiệu quả.

-  Công tác cập nhật điểm phải đảm bảo kịp thời chính xác.

- Tham gia tập huấn chuyên môn dạy học, quản lý giáo dục, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tham gia bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp.

-  Phát huy hiệu quả đội ngũ giáo viên dạy giỏi cấp huyện.

- Mỗi CBGVNV phải có một nội dung đổi mới, sáng tạo trong công tác mà cá nhân đang phụ trách.

- Thực hiện giảng dạy có sử dụng hỗ trợ công nghệ thông tin khi lên lớp. Thực hiện sử dụng tối đa hiệu quả thiết bị, ĐDDH đúng kế hoạch đã xây dựng đầu năm học. 

- Tất cả các tiết thực hành môn Sinh, Hóa, Lý, Kỹ, Tin học, Tiếng Anh đều phải dạy ở phòng bộ môn. Bộ môn Âm nhạc dạy tại phòng bộ môn.

Tăng cường các hình thức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ và hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lý qua trang mạng "Trường học kết nối". Tiếp tục tập huấn nâng cao kỹ năng tác nghiệp trên trường học kết nối.

3.3. Các chuyên đề được triển khai trong năm học

TT

Tên chuyên đề

Lớp

Thời gian

thực hiện

1

 “Phát huy sự chủ động nói tiếng Anh của học sinh lớp 6”

6

Tháng 11/2021

2

 “Rèn kĩ năng nói trong dạy học luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật , con người”

7

Tháng 11/2021

3

 “ Giải phương trình vô tỉ”

9

Tháng 11/2021

4

 “Hướng dẫn sử dụng Atlat địa lí cho học sinh lớp 9 trường THCS Phong Hòa ”

9

Tháng  11/2021

5

 “Một số phương pháp tập luyện để phát triển sức bền ở lứa tuổi THCS”

9

Tháng 12/2021

6

 “Một số kinh nghiệm dạy học ngôn ngữ lập trình Pascal 8 ở trường THCS.”

8

Tháng 12/2021

7

 “Giáo dục giới tính, SKSS vị thành niên và phòng chống AIDS”

8

Tháng 12/ 2021

8

Sử dụng kênh hình trong dạy học nhằm khắc sâu kiến thức cho học sinh trong môn lịch sử 9 ở trường THCS Phong Hòa

9

Tháng  12/2021

9

Rèn kỹ năng Vẽ trang trí cho HS lớp 6”

6

Tháng  12/2021

10

Giáo dục an toàn giao thông cho  học sinh lớp 8 Trường THCS Phong Hòa

8

Tháng  01/2022

11

Tạo hứng thú học tập cho học sinh môn âm nhạc 8 Trường THCS Phong Hòa

8

Tháng 02/2022

12

Hướng dẫn học sinh sử dụng các dụng cụ đo môn vật lí.

6

Tháng 3/2022

13

Rèn luyện kỹ năng phân tích cho học sinh trong môn học Lịch sử 7 Trường THCS Phong Hòa

7

Tháng  3/2022

14

Định hướng hoạt động học tập thông qua hoạt động cặp nhóm

7

Tháng  3/2022

15

 “Một số kinh nghiệm bồi dưỡng HSG môn Tin học THCS”.

9

Tháng 3/2022

16

Luyện tập làm văn bản tường trình cho học sinh lớp 8

8

Tháng  4/2022

17

 “Trung điểm của đoạn thẳng”

6

Tháng 4/2022

 

18

Hướng đẫn học sinh tái chế các sản phẩm từ rác thải trong dạy học địa lí 8 ở trường THCS Phong Hòa

8

Tháng  4/2022

19

 “Một số phương pháp tập luyện để phát triển sức nhanh ở lứa tuổi THCS “

9

Tháng 4/2022

Có 19 chuyên đề, học kỳ I thực hiện 10 chuyên đề, học kỳ II 9 chuyên đề

Việc triển khai chuyên đề phải thực hiện theo hướng: tích hợp, vận dụng liên môn, trải nghiệm sáng tạo, lấy học sinh làm trung tâm. Sau mỗi chuyên đề giáo viên tổ chức đánh giá nội dung chuyên đề, các hoạt động  tích cực của các nhóm học sinh để đông viên các em.

 Ngoài các chuyên đề trên nhà trường sẽ phân công thêm một số giáo viên thực hiện triển khai các chuyên đề sau khi đi dự các lớp tập huấn do cấp trên tổ chức và các chuyên đề cần thiết khác.

4. Công tác tổ chức dự giờ, thăm lớp, thao giảng

4.1. Đối với tổ chuyên môn

- Thực hiện sinh hoạt đúng qui định ít nhất 1 lần trong 2 tuần. Phối hợp với nhà trường để kiểm tra hồ sơ GVNV ít nhất 1 lần/HK. Thao giảng 1 tiết /GV/ học kỳ. Dự giờ ít nhất 18 tiết /GV/năm học.

- Làm tốt công tác lưu trữ hồ sơ chuyên môn ở tổ. Thao giảng hội đồng 1 tiết/tổ/năm học.

- Tổ tưởng, tổ phó chuyên môn dự giờ đột xuất ít nhất 5 tiết/năm.

- Tổ phối hợp với nhà trường tổ chức các hội thi liên quan chuyên môn cấp trường.

4.2. Đối với nhà trường:

-  Tập trung đầu tư xây dựng đổi mới nội dung kiểm tra nội bộ trường học một cách khoa học thực tế hiệu quả.

- Thanh tra toàn diện 11 giáo viên: (Danh sách kèm theo ở phụ lục.)

- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đẩy mạnh công tác dự giờ thăm lớp đảm bảo đúng qui định,  nhất là đối với khối lớp 6 trong đó kể cả dự giờ đột xuất.

- Tổ chức thao giảng hội đồng 4 tiết trong năm (HKI 02 tiết, HKII 02 tiết) .

- Kiểm tra và dự triển khai các chuyên đề của các tổ và các tiết hoạt động NGLL, chuyên đề về công tác chủ nhiệm lớp.

- Kiểm tra hồ sơ các tổ và các bộ phận liên quan, giáo viên, nhân viên 1 lần/HK và kiểm tra đột xuất khi cần thiết.

- Tổ chức các hội thi  cấp trường đảm bảo đúng quy chế, công bằng khách quan.

5. Công tác soạn, giảng

5.1. Đối với giáo viên

- Mỗi giáo viên phải xây dựng kế hoạch bài dạy, kế hoạch giáo dục phù hợp linh hoạt trong đó chú trọng sử dụng thiết bị, ĐDDH, sử dụng phòng bộ môn, sử dụng công nghệ thông tin cụ thể, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, có nội dung đổi mới sáng tạo. Áp dụng công văn 5512/ BGDĐT đối với khối 6. KHBD sử dụng Công văn 5512/BGDĐT cho tất cả các khối (phụ lục IV).Các phụ lục khác trong CV 5512 từng bước áp dụng để thống nhất toàn trường.

5.2. Đối với nhà trường

- Tạo điều kiện cho giáo viên bộ môn tham gia đầy đủ các đợt tập huấn do cấp trên tổ chức, sinh hoạt chuyên môn cụm. Tăng cường dự giờ thăm lớp, kiểm tra chuyên môn, tư vấn thúc đẩy chuyên môn.

- Mua sắm thêm thiết bị ĐDDH, các phương tiện dạy học khác theo nhu cầu năm học và khả năng kinh phí có được.Đặc biệt phải hoàn thành sửa chữa phòng Lad và phần điện phòng Lý Kỹ.

- Đẩy mạnh công tác kiểm tra các hoạt động giáo dục.

- Xem chất lượng giáo dục, kết quả nhiệm vụ được phân công và sự cống hiến trong nghề nghiệp là tiêu chí quan trọng để đánh giá CBGVNV.

6. Các hội thi và phong trào của nhà trường và cấp trên năm học 2020 – 2021

6.1 Cấp trường:

         - Thẩm định sản phẩm dự thi KHKT (tháng 11/2021).

         - Tổ chức thi hùng biện Tiếng Anh cấp trường (tháng 12/2021).

         - Thi ST TTNNĐ cấp trường cho 11 lớp (tháng 12/2021).

*Một số phong trào hoạt động khác ở trường:  

         - Tổ chức Giải Cầu lông học sinh, giải bóng bàn CBGV (tháng 11/2021).

         - Tổ chức thi cắm hoa nghệ thuật cho 11 chi đội (tháng 11/2021)

         - Tổ chức  giải bóng đá học sinh nữ (tháng 1/2022).

         - Tổ chức giải điền kinh cấp trường (vào tuần nghỉ sau kiểm tra HK I).

         - Tổ chức giải cầu lông CBGVNV nữ (tháng 3/2022).

- Tổ chức giải bóng đá truyền thống trong học sinh, Giao lưu bóng đá trong CBGVNV các tổ (tháng 5/2022).

6.2 Cấp huyện, cấp tỉnh:

- Thi máy tính cầm tay lớp 9 (cấp huyện 11/2021; cấp tỉnh 12/2021).

- Tham gia Giải cờ vua học sinh(cấp huyện 11/2021)

- Thi học sinh giỏi lớp 9 (cấp huyện 11/2021; cấp tỉnh 4/2022).

- tham gia dự thi IOE/ViOlympic cấp huyện nếu có tổ chức.

         - Hội thi Khoa học Kỹ thuật (cấp huyện 12/2021, cấp tỉnh 01/2022)

         - Tham gia Giải Cầu lông học sinh cấp huyện( tháng 12/2021)

- Hội thi hùng biện tiếng Anh (cấp huyện 1/2022; cấp tỉnh 3/2022).

- Thi Sáng tạo thanh thiếu nhi đồng (cấp huyện 01/2021).

- Thi HSG lớp 6,7,8, MTCT lớp 8, thi HSG cấp tỉnh (Cấp huyện 4/2021)

- Thi nghề lớp 8 (4/2021).

Ngoài ra nhà trường và công đoàn còn tham gia các hội thi ngoài giờ khác do cấp trên tổ chức.

III. Quy trình thực hiện kế hoạch năm học:

Tháng

Nội dung công việc

Tháng 9/2021

 

1. Khai giảng năm học mới.

2. Tổ chức dạy học theo hình thức online, dạy học trên truyền hình, thực hiện kế hoạch dạy học từ tuần 1 đến tuần 4;

3. Đăng kí đề tài KHKT về Phòng GD&ĐT;

4. Xây dựng kế hoạch năm học 2021-2022.

5. Xây dựng kế hoạch phúc tra, cập nhật thông tin về PCGD. Cập nhật thông tin lên Cổng TTGD&ĐT để báo cáo đầu năm, hoàn thành cập nhật Sổ Đăng bộ; Lập sổ 1pt, 2pt

6. Tham dự hội nghị SGD, PGD

 

 

Tháng 10/2021

1. Hoàn thành công tác cập nhật dữ liệu phổ cập giáo dục THCS lên cổng TTĐT, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ minh chứng, báo cáo, tờ trình đề nghị Ban chỉ đạo PCGD-XMC xã, huyện kiểm tra, công nhận.