Tổ Khoa học Xã hội
Kế hoạch năm 2021-2022
TRƯỜNG THCS PHONG HÒA TỔ:SỬ-ĐỊA-GDCD-NT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Phong Hòa ,ngày 10 tháng 10 năm 2021
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC: 2021 - 2022
o0o
Căn cư công văn 3699/27/8/2021/BGDĐT- GDTrH hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022;
Căn cư công văn 4040/16/9/2021/BGDĐT -GDTrH hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT cấp THCS,THPT ứng phó dịch bệnh Covid -19 trong năm học 2021-2022:
Căn cứ Công văn 462/PGDĐT-THCS ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai một số nhiệm vụ chuyên môn về giáo dục Trung học cơ sở
Căn cứ vào NQHNCC ,ngày 14 tháng 10 năm 2021 của trường THCS Phong Hoà về việc thực hiện kế hoạch giáo dục năm học 2021-2022;
Căn cứ Nghị quyết của hôi nghị tổ Sử-Địa-GDCD-NT ,ngày 12 tháng 10 năm 2021
Căn cứ vào tình hình thực tế của đội ngũ giáo viên trong tổ năm học 2021-2022.Tổ Sử-Địa -GDCD-NT xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2020-2021 cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Thuận lợi:
Được sự chỉ đạo sâu sát của BGH nhà trường ,BGH nhà trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tổ phát huy hết năng lực và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
Giáo viên đều đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn;
Tập thể giáo viên của tổ nhiệt tình trong công tác và có kỉ luật cao;
Giáo viên đựợc tham dự các lớp tập huấn chuyên môn do PGD, sở ,bộ ,CM trường tổ chức;
Đa số phụ huynh học sinh quan tâm chăm lo cho con em trong học tập, phần lớn học sinh chăm ngoan, lễ phép.
2. Khó khăn:
Ý thức học tập của một số ít học sinh chưa cao. Việc học bài, chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt nên dẫn đến việc tiếp thu kiến thức mới còn những hạn chế nhất định;
Một số học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, hoặc chưa thực sự quan tâm, phối hợp tốt với nhà trường trong việc giáo dục học sinh;
Giáo viên trong tổ thuộc năm phân môn khác nhau nên khó khăn trong việc dự giờ, thăm lớp, đánh giá chuyên môn đặc biệt môn thể dục giáo viên chưa được đào tạo đúng chuyên môn.
Có một giáo viên ở xa trường trên 25 km nên đi lại khó khănvà phần lớn giáo viên đều có con nhỏ.
Trường nằm ở vùng thấp trũng nên trong mùa mưa lụt thường phải nghỉ học dài ngày ảnh hưởng đến việc dạy và học;
Năm học diễn ra trong tình hình dịch bệnh phức tạp phải tổ chức dạy học trực tuyến trong khi nhiều học sinh còn thiếu phương tiện hổ trợ học tập.
3.Thông tin về đội ngũ giáo viên:
Tổng số giáo viên trong tổ: 08. Nữ :2
Trình độ chuyên môn: Đại học: 07: Cao đẳng: 01
Đảng viên : 02.
Đoàn viên : 01
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ CM |
Chuyên môn đào tạo |
Năm vào ngành |
Đảng viên |
01 |
Nguyễn Hữu Thi |
1975 |
ĐHSP |
Địa lí - Sử |
2001 |
x |
02 |
Nguyễn Ngọc An |
1977 |
ĐHSP |
Sử - GDCD |
1999 |
|
03 |
Trần Thị Thư |
1980 |
ĐHSP |
Sử |
2008 |
|
04 |
Nguyễn Khoa Dũng |
1968 |
ĐHSP |
Sử - Địa |
2005 |
|
05 |
Trần Thị Diệu Hương |
1977 |
ĐHSP |
Sinh - Địa |
2000 |
|
06 |
Nguyễn Thành Nhân |
1976 |
ĐHSP |
GDCD |
2003 |
x |
07 |
Đoàn Phước Phúc |
1978 |
CĐSP |
Mỹ thuật |
2003 |
|
08 |
Trần Văn Anh |
1991 |
ĐHSP |
Âm nhạc |
2016 |
|
4.Nhiệm vụ được giao:
Giảng dạy môn: Lịch sử , Địa lí ,GDCD,MT,AN toàn trường.
GDTC khối 6,7,8
BDHSG đia lí 8,9.
GDĐP khối 6;
Hoạt động trải nghiệm lớp 6/1.
BDHSNK.
Công tác chủ nhiệm: 6/1, 7/2, 8/1,8/2
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC:
Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trong tổ để thực hiện tốt CTGDPT 2018.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của trường, ngành đề ra.
Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, rèn luyện kỹ năng sống, tăng cường các hoạt động trải nghiệm cho HS;
Chú trọng xây dựng văn hóa học đường trong môi trường giáo dục;
IV. NHIỆM VỤ,GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1.Nhiệm vụ bồi dưỡng tư tưởng, chính trị và phẩm chất đạo đức nhà giáo:
Giữ vững lập trường tư tưởng, thực hiện tốt đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Thực hiện tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT.
Tiếp tục học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tiếp , rèn luyện và phấn đấu với mục tiêu "Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo"; gắn với các nội dung phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thường xuyên trong nhà trường.
Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị do ngành và địa phương tổ chức .
Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của ngành, nội quy của nhà trường.
Tăng cường sự đoàn kết nhất trí, đẩy mạnh các hoạt động dân chủ, hoạt động giáo dục truyền thống cách mạng, pháp luật, đạo đức lối sống lành mạnh, nâng cao tính tổ chức kỷ luật, ý thức trách nhiệm của người giáo viên.
Mỗi giáo viên phải thực hiện tốt nhiệm vụ của một công dân,khắc phục những khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Tổ thường xuyên kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở các thành viên trong tổ thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
2. Nhiêm vụ chuyên môn:
2.1.Thực hiện chương trình dạy học (Xây dựng KHDH,KHBD,KHSDĐD):
Căn cư công văn 4040/16/9/2021/BGDĐT -GDTrH hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT cấp THCS,THPT ứng phó dịch bệnh Covid -19 trong năm học 2021-2022:
Giao quyền tự chủ cho giáo viên xây dựng KHDH,KHBD,KHSDĐD ở các môn học và kế hoạch bồi dưỡng HSG được TTCM và BGH phê duyệt.
Khối lớp 6: Thực hiện CTGDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018).
Khốilớp7,8,9: Thực hiệnCTGDPT2006 (Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006).
2.2.Nhiêm vụ nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của giáo viên để đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực HS.
Thực hiện đúng quy chế chuyên môn, đảm bảo đầy đủ hồ sơ sổ sách theo Thông tư 32/2020/TT- BGDĐT và quy định của nhà trường .
Có ít nhất 80% số tiết dạy có sử dụng hỗ trợ CNTT.
Hoàn thành tốt công tác bồi dưỡng CTGDPT 2018.
* Biện pháp:
Xây dựng kế hoạch bài dạy theo mẫu phụ lục 4 của CV 5512 cho tất cả khối lớp , KHBD bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học,thiết bị dạy học và học liệu, phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học.Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện và sản phẩm cụ thể để giao cho học sinh thực hiện.
Tăng cường hướng dẫn cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh trải nghiệm, trình bày, thảo luận, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá để học sinh tiếp nhận kiến thức và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Chú trọng rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh.
Xây dụng kế hoạch năm ,tháng ,tuần, kế hoạch dự giờ ,thao giảng cụ thể khoa học.
Thường xuyên rèn luyện CNTT, tự học, tự nghiên cứu và học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn ,nghiệp vụ.
Cập nhật thường xuyên các quy chế chuyên môn và một số văn bản hướng dẫn bổ sung của ngành để triển khai đến giáo viên trong tổ.(TT 58/2011/TT-BGDĐT, TT 26/2020/TT-BGDĐT, Thông tư 32/2020/TT- BGDĐT,thông tư 22 của bộ giáo dục ban hành ngày 20/7/2021 về việc quy định đánh giá học sinh ; công văn 4040/16/9/2021/BGDĐT -GDTrH hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT cấp THCS,THPT ứng phó dịch bệnh Covid -19 trong năm học 2021-2022 và các văn bản khác của ngành
Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn chuyên môn do bộ ,sở, phòng giáo dục và chuyên môn trường tổ chức.
Tăng cường dự giờ thăm lớp học hỏi trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp .
2.3.Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh:
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS quy định của Bộ GDĐT và các văn bản hướng dẫn của Sở GDĐT.
Thực hiện đánh giá thường xuyên bằng nhiều hình thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, báo cáo kết quả thực hành; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kì, gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối kì, thực hiện thông qua: bài kiểm tra trên giấy, bài thực hành, dự án học tập.
+ Đối với kiểm tra trên giấy: Xây dựng đề kiểm tra theo ma trận, theo 4 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
+ Kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành, hoặc dự án học tập: xây dựng hướng dẫn cụ thể bằng bảng kiểm các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng.
Thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
2.4. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn:
Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, dành nhiều thời gian trao đổi các vấn đề:
+ Tổ chức day học trực tuyến.
+ Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, dạy học sử dụng di sản văn hoá,
+ Tổ chức xây dựng và dạy các chuyên đề.
+ Trao đổi những vấn đề khó, chia sẻ kinh nghiệm trong giảng dạy và đề ra các giải pháp khắc phục, chú trọng về thực hiện các phương pháp dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
+ Thực hiện nghiêm túc việc thảo luận, đánh giá, xếp loại giờ dạy theo Công văn số 5512 của BGDĐT.
Thực hiện sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn 2 lần/tháng.
Khuyến khích giáo viên bộ môn tham gia sinh hoạt chuyên môn qua diễn đàn trên mạng.
2.4.Triển khai các chuyên đê:
Dự kiến các chuyên đề thực hiện trong năm học như sau: Triển khai 7 chuyên đề:
STT |
Tên chuyên đề |
Môn |
Thời gian triển khai |
GV triển khai |
1 |
Hướng đẫn học sinh tái chế các sản phẩm từ rác thải trong dạy học địa lí 8 ở trường THCS Phong Hòa |
Địa lí |
4/2022 |
Trần Thị DiệuHương |
2 |
Hướng dẫn sử dụng Atlat địa lí cho học sinh lớp 9 trường THCS Phong Hòa |
Địa lí |
11/2021 |
Nguyễn Hữu Thi |
3 |
Sử dụng kênh hình trong dạy học nhằm khắc sâu kiến thức cho học sinh trong môn lịch sử 9 ở trường THCS Phong Hòa |
Lịch sử |
12/2021 |
Nguyễn Ngọc An |
4 |
Rèn luyện kỹ năng phân tích cho học sinh trong môn học Lịch sử 7 Trường THCS Phong Hòa |
Lịch sử |
3/2022 |
Trần Thị Thư |
5 |
Rèn kỹ năng Vẽ trang trí cho HS lớp 6 |
MT |
12/2021 |
Đoàn Phước Phúc |
6 |
Tạo hứng thú học tập cho học sinh môn âm nhạc 8 Trường THCS Phong Hòa |
AN |
02/2022 |
Trần Văn Anh |
7 |
Giáo dục an toàn giao thông cho học sinh lớp 8 Trường THCS Phong Hòa |
GDCD |
01/2022 |
Nguyễn Thành Nhân |
*Biện pháp:
Tổ chuyên môn thảo luận, chọn lựa nội dung và lên kế hoạch triển khai chuyên đề.
TTCM phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cá nhân trong tổ thực hiện chuyên đề.
Phối hợp chặt chẽ với giáo viên bộ môn,giáo viên chủ nhiệm ,tổng phụ trách đội trong việc thực hiện chuyên đề.
2.5. Triển khai chương trình giáo dục địa phương:
Căn cứ vào tài liệu giáo dục địa phương, giáo viên thiết kế phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. Chú ý giáo dục HS ý thức giữ gìn, phát huy các giá trị văn hoá của quê hương Thừa Thiên Huế
Nội dung: Theo tài liệu giáo dục địa phương của tỉnh Thừa Thiên Huế
Hình thức tổ chức dạy học dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.
Chương trình giáo dục địa phương các lớp 7,8,9 theo chương trình SGK và KHDH xây dựng.
Chương trình giáo dục địa phương cho học sinh khối 6: Phụ trách: 27 tiết/35(8 tiết phương ngữ giáo viên ngữ văn dạy).Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.
Phân công giáo viên dạy GDĐP lớp 6 :
TT |
Chủ đề |
Môn |
Số tiết |
GV phụ trách giảng dạy |
Thời điểm dạy |
1 |
Thừa Thiên Huế - Một vùng đất cổ xưa |
Phân môn Lịch sử |
9 |
Nguyễn Ngọc An |
Tuần 1 đến tuần 9 |
2 |
Vị trí địa lý và địa giới hành chính Thừa Thiên Huế |
Phân môn Địa lí |
7 |
Trần Thị Diệu Hương |
Tuần .. đến tuần .. |
3 |
Các dòng họ ở Thừa Thiên Huế |
GDCD |
6 |
Nguyễn Thành Nhân |
Tuần .. đến tuần .. |
4 |
Phương ngữ- Âm nhạc truyền thống Thừa Thiên Huế |
Ngữ văn- Âm nhạc |
13 |
GV môn văn (8 tiết) Trần Văn Anh(5tiết) |
Tuần .. đến tuần .. |
Thầy Nguyễn Thành Nhân phụ trách chính bộ môn GDĐP lớp 6 có trách nhiệm phân công giáo viên cùng giảng dạy kiểm tra thường xuyên,định kì đúng theo quy chế và vào điểm SĐL,CTT,HB.
2.6. Hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm:
* Hoạt động ngoại khoá:
Thời gian |
Tên hoạt động |
GV phụ trách chính |
1/2022 |
Giáo dục an toàn giao thông |
Nguyễn Thành Nhân |
3/2021 |
Ngày hội bóng đá vui |
Trần Văn Anh Đoàn Phươc Phúc Nguyễn Khoa Dũng |
* Hoạt động trải nghiệm:
Thời gian |
Chủ đề |
GV phụ trách chính |
4/2021 |
Tìm hiểu về các làng nghề truyền thống ở địa phương |
Nguyễn Ngọc An Trần Thị Thư Nguyễn Khoa Dũng |
Các buổi trải nghiệm ở lớp 6 thực hiện theo CTGDPT 2018.
Các hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm GV được phân phụ trách phải xây dựng kế hoạch và chuẩn bị nội dung để tổ chức tốt.
Tổ chức HS trải nghiệm nhưng không làm ảnh hưởng đến tổng thể tiến trình dạy học.
2.7. Nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu :
*Bồi dưỡng học sinh giỏi:
Tổ chuyên môn giao cho giáo viên bộ môn Lịch sử, Địa lí lựa chọn học sinh giỏi để thành lập các đội tuyển và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng.
Hàng tuần TCM phối hợp với GV bồi dưỡng theo dõi chất lượng đội tuyển, đánh giá, đề xuất, lựa chọn, điều chỉnh và bổ sung thay thế học sinh kịp thời.
Thời gian bồi dưỡng: theo lịch của nhà trường phân công. mỗi tuần từ 3 đến 6 tiết.
*Phụ đạo học sinh yếu:
Căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch năm học, giáo viên bộ môn khảo sát lập danh sách học sinh yếu kém đối với các môn học.
Trong quá trình dạy học giáo viên kết hợp phụ đạo, quan tâm nhiều đến đối tượng HS yếu, kém, theo dõi sự tiến bộ của các em từ ý thức và kết quả học tập trong các giờ học.
Có trách nhiệm phối hợp với giáo viên chủ nhiệm và gia đình học sinh thường xuyên động viên, khuyến khích các em học sinh, tạo sự cố gắng thực sự trong học tập và rèn luyện ý thức đạo đức.
2.8.Nhiệm vụ tham gia các hội thi:
Tham gia hội thi sáng tạo KHKT có ít nhất 1 sản phẩm dự thi
Tham gia hội thi sáng tạo TTNNĐ dự thi cấp trường ít nhất 4 sản phẩm của 4 lớp.
Tham gia hội thi GVDG cấp trường: 8/8GV(Nếu trường tổ chức).
Tham gia đầy đủ, có chất lượng các cuộc thi do nhà trường, ngành phát động.
V. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN:
1. Duy trì số lượng :
*Chỉ tiêu: từ 99% – 100%.
* Biện pháp thực hiện:
Giáo viên chủ nhiệm thực hiện tốt công tác điều tra thực tế nhằm nắm chắc tình hình, hoàn cảnh của từng học sinh. Kịp thời thăm hỏi, động viên những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, đau ốm. Nắm chắc số lượng học sinh của lớp. Nếu có học sinh nghỉ học dài ngày phải có biện pháp vận động học sinh trở lại lớp và báo cáo ngay với nhà trường để cùng phối hợp.
Giáo viên bộ môn phải nắm số lượng học sinh trong từng tiết, phát hiện những học sinh bỏ tiết thường xuyên thông báo cho GVCN rõ , đồng thời kết hợp với giáo viên chủ nhiệm để làm tốt công tác duy trì số lượng.
Tổ chức các hoạt động NGLL với nội dung, hình thức phong phú. Đưa các trò chơi dân gian lồng ghép vào các hoạt động sinh hoạt tập thể, tạo ra môi trường thân thiện. Giáo dục cho học sinh có động cơ học tập đúng đắn, có ý thức tập thể, có ý thức kỷ luật. Thực hiện đúng nội quy của trường, của lớp.
2. Chất lượng bộ môn:
*Chỉ tiêu: (Chỉ tiêu từng lớp có bảng đính kèm theo)
Lớp |
Môn |
TS HS |
Giỏi |
Khá |
T Bình |
Yếu |
TB trở lên |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
6 |
LS-ĐL |
80 |
24 |
30 |
24 |
30 |
30 |
37.5 |
2 |
2.5 |
78 |
97.5 |
7 |
Địa |
81 |
24 |
29.6 |
30 |
37.0 |
26 |
32.1 |
2 |
2.5 |
79 |
97.5 |
8 |
Địa |
102 |
32 |
31.4 |
32 |
31.4 |
35 |
34.3 |
3 |
2.9 |
99 |
97.1 |
9 |
Địa |
96 |
29 |
30.2 |
29 |
30.2 |
36 |
37.5 |
2 |
2.1 |
94 |
97.9 |
7 |
Sử |
81 |
25 |
30.1 |
30 |
36.1 |
28 |
33.8 |
0 |
0 |
81 |
100 |
8 |
Sử |
102 |
31 |
30.4 |
38 |
37.3 |
33 |
32.3 |
0 |
0 |
102 |
100 |
9 |
Sử |
96 |
38 |
39.6 |
29 |
30.2 |
29 |
30.2 |
0 |
0 |
96 |
100 |
6 |
GDCD |
80 |
24 |
30 |
24 |
30 |
31 |
38.8 |
1 |
1.2 |
79 |
98.2 |
7 |
GDCD |
81 |
23 |
28.4 |
23 |
28.4 |
34 |
42.0 |
1 |
1.2 |
80 |
98.2 |
8 |
GDCD |
102 |
29 |
28.4 |
27 |
26.5 |
45 |
44.1 |
1 |
1 |
101 |
99 |
9 |
GDCD |
96 |
28 |
29.2 |
39 |
40.6 |
29 |
30.2 |
0 |
0 |
96 |
100 |
6 |
GDĐP |
80 |
24 |
30 |
28 |
35 |
28 |
35 |
0 |
0 |
80 |
100 |
*Môn xếp loại:
Môn Âm nhạc khối 7,8,9: 100% xếp loại đạt
Môn Mỹ thuật khối 7,8,9: 100% xếp loại đạt.
Môn Nghệ thuật khối 6: 100% xếp loại đạt.
Môn GDTC khối 6,7,8: 100% xếp loại đạt.
*Biện pháp:
Dạy học đảm bảo chuẩn kiến thức , kỹ năng theo khung thời gian 35 tuần (học kì I: 18 tuần, học kì II: 17 tuần) có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra định kỳ.
Chú trọng dạy học theo hướng phát triển năng lực phẩm chất của học sinh.
3.Chất lượng học lực :
*Chỉ tiêu:
Lớp |
TS |
TỐT |
KHÁ |
T. BÌNH |
YẾU |
TB TRỞ LÊN |
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
6/1 |
40 |
12 |
30.0 |
12 |
30.0 |
15 |
37.5 |
1 |
2.5 |
39 |
97.5 |
|
7/2 |
27 |
8 |
29.6 |
8 |
29.6 |
11 |
40.8 |
0 |
0 |
27 |
100 |
|
8/1 |
35 |
15 |
42,8 |
15 |
42,8 |
5 |
14,4 |
0 |
0 |
35 |
100 |
|
8/2 |
35 |
11 |
31.4 |
14 |
40 |
10 |
28.6 |
0 |
0 |
35 |
100 |
* Biện pháp:
Tiến hành khảo sát chất lượng đầu năm, dựa vào kết quả năm học trước để phân loại học sinh ngay từ đầu năm. Trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch giáo dục năm học.
Thông qua đại hội cha mẹ học sinh đầu năm phổ biến kế hoạch giáo dục của trường đồng thời thông báo cụ thể tình hình học tập học sinh để cùng bàn biện pháp và phối hợp giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Nắm cụ thể danh sách HS yếu,kém tổ chức phụ đạo ngay từ đầu năm ( mỗi tuần 02 tiết)
Giáo viên tăng cường đi thực tế gia đình học sinh để nắm tình hình học sinh và kiểm tra việc tự học ở nhà của các em.
Nâng cao chất lượng giờ dạy, tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong tiết học, quan tâm học sinh yếu,kém.
Giáo viên chủ nhiệm quản lí lớp chặt chẽ, giáo dục cho học sinh ý thức, động cơ, thái độ học tập đúng đắn. Kịp thời động viên, khen thưởng học sinh tốt, nhắc nhỡ học sinh chưa tốt.
4. Chất lượng hạnh kiểm :
*Chỉ tiêu:
Lớp |
TS |
TỐT |
KHÁ |
T. BÌNH |
YẾU |
TB TRỞ LÊN |
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|||
6/1 |
40 |
36 |
90.0 |
4 |
10.0 |
40 |
100 |
|||||
7/2 |
27 |
24 |
88,9 |
3 |
11,1 |
27 |
100 |
|||||
8/1 |
35 |
30 |
85.6 |
5 |
14.4 |
35 |
100 |
|||||
8/2 |
35 |
31 |
88.6 |
4 |
11.4 |
35 |
100 |
* Biện pháp :
Giáo viên chủ nhiệm làm tốt công tác chủ nhiệm lớp.
Giáo dục học sinh không vi phạm nội quy nhà trường, thực hiện tốt các nề nếp, có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn, hoà đồng với các bạn nhất là với các bạn học sinh ở khu vực Thuận Hòa và Hòa Đức.
Phối kết hợp với nhà trường , gia đình ,xã hội để cùng giáo dục.
Nắm đối tượng học sinh cá biệt để kịp thời giáo dục.
Hàng tuần tham gia nghiêm túc và chất lượng giờ sinh hoạt đội, hoạt động ngoài giờ lên lớp, nhằm tạo cho học sinh c